Hoặc
10 câu hỏi
Bài 12.6* trang 39 SBT Vật lí 10. Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Biểu thức độ lớn của lực nội ma sát được xác định bởi định luật Stokes. f=6π.r.v.η. Trong đó. f là lực nội ma sát (N) r là bán kính quả cầu (m) v là tốc độ tức thời của quả cầu (m/s) η là hệ số ma sát nhớt hay độ nhớt của chất lỏng (Pa.s) Khi chuyển động của quả...
Bài 12.5* trang 38 SBT Vật lí 10. Hãy giải thích tại sao khi xét chuyển động rơi của vật, trong nhiều trường hợp ta chỉ xét tác dụng của trọng lực và lực cản không khí, có thể bỏ qua lực nâng của không khí. So sánh lực nâng của không khí và trọng lượng của một viên bi làm từ lithium nguyên chất để rút ra kết luận. Biết lực nâng của không khí có biểu thức tương tự lực nâng của nước, khối lượng riên...
Bài 12.4 trang 38 SBT Vật lí 10. Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như Hình 12.3. Hình 12.3 đã biểu diễn đủ các lực tác dụng lên vật chưa? Nếu chưa, hãy bổ sung và tính độ lớn của lực còn thiếu.
Bài 12.3 trang 38 SBT Vật lí 10. Một số loài chim khi di cư xa thường bay thành từng đàn có hình góc nhọn (Hình 12.2). Tại sao lại có sự sắp xếp như vậy?
Bài 12.2 trang 37 SBT Vật lí 10. Xét một viên bi có khối lượng m đang rơi trong không khí. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi đang rơi đều.
Bài 12.1 trang 37 SBT Vật lí 10. Hình 12.1 biểu diễn các lực tác dụng lên quả tennis đang rơi thẳng đứng. Hãy cho biết lực D→ là lực gì. Cho m = 56 g, hãy tính gia tốc của quả tennis.
Câu 12.4 trang 37 SBT Vật lí 10. Chọn phát biểu đúng. A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ. B. Độ lớn của lực cản không phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ. D. Tờ giấy để phẳng rơi chậm hơn hòn đá khi cùng được thả từ trạng thái nghỉ trong không khí.
Câu 12.3 trang 37 SBT Vật lí 10. Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất? A. Khối cầu. B. Hình dạng khí động học. C. Khối lập phương. D. Khối trụ dài.
Câu 12.2 trang 37 SBT Vật lí 10. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để. A. giảm thiểu lực cản. B. đẹp mắt. C. tiết kiệm chi phí chế tạo. D. tăng thể tích khoang chứa.
Câu 12.1 trang 36 SBT Vật lí 10. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước? A. Một chiếc ca nô đang neo đậu tại bến. B. Bạn An đang tập bơi. C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ. D. Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k