Hoặc
19 câu hỏi
Bài 11.9* trang 36 SBT Vật lí 10. Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nào lớn hơn và lập tỉ số giữa hai lực đẩy Archimedes này? Biết khối lượng riêng của sắt và hợp kim lần lượt là 7 874 N/m3 và 6 750 N/m3.
Bài 11.8 trang 36 SBT Vật lí 10. Một vật có trọng lượng riêng 22 000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30 N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Lấy trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 11.7 trang 36 SBT Vật lí 10. Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1 020 kg/m3.
Bài 11.6 trang 36 SBT Vật lí 10. Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.
Bài 11.5* trang 36 SBT Vật lí 10. Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Nâng chậm đầu còn lại của tấm ván lên cao, ta thấy lúc đầu vật vẫn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng α0 nào đó thì vật bắt đầu trượt. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, ta vẫn thu được kết quả trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.
Bài 11.4 trang 35 SBT Vật lí 10. Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Giải thích tại sao người đó có thể đi với vận tốc không đổi.
Bài 11.3 trang 35 SBT Vật lí 10. Một vật đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang thì có chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ hay không? Giải thích.
Bài 11.2 trang 35 SBT Vật lí 10. Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 70 kg khi ở trên Trái Đất. Hãy xác định trọng lượng của nhà du hành vũ trụ này trên Mặt Trăng, biết độ lớn gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng bằng 16 gia tốc trọng trường ở Trái Đất (9,8 m/s2).
Bài 11.1 trang 35 SBT Vật lí 10. Theo định luật III Newton, các vật tương tác với nhau bằng các cặp lực trực đối gọi là lực và phản lực. Vậy một vật đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang như Hình 11.1 thì phản lực của trọng lực P→ là lực nào?
Câu 11.10 trang 35 SBT Vật lí 10. Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước có giá trị là A. 25 N. B. 20 N. C. 19,6 N. D. 19 600 N.
Câu 11.9 trang 35 SBT Vật lí 10. Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước. B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát. C. Trọng lực và lực cản của nước. D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes
Câu 11.8 trang 34 SBT Vật lí 10. Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s2. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì A. lực căng sợi dây là 9 N và sợi dây sẽ bị đứt. B. lực căng sợi dây là 9,8 N và sợi dây sẽ bị đứt. C. lực căng sợi dây là 9,8 N và sợi dây không bị đứt. D. lực căng sợi dây là 4,9 N và...
Câu 11.7 trang 34 SBT Vật lí 10. Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật A. cùng hướng với lực căng dây. B. cân bằng với lực căng dây. C. hợp với lực căng dây một góc 900. D. bằng không.
Câu 11.6 trang 34 SBT Vật lí 10. Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây? A. lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi. B. lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. C. lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây. D. lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Câu 11.5 trang 34 SBT Vật lí 10. Một xe có khối lượng m = 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 300 so với phương ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe A. lớn hơn trọng lượng của xe. B. bằng trọng lượng của xe. C. bằng độ lớn của thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng. D. bằng độ lớn của thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
Câu 11.4 trang 34 SBT Vật lí 10. Hệ số ma sát trượt A. không phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc. B. luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ. C. không có đơn vị. D. có giá trị lớn nhất bằng 1.
Câu 11.3 trang 34 SBT Vật lí 10. Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật. B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực. D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Câu 11.2 trang 33 SBT Vật lí 10. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện A. P1=P2. B. P1P2P2. D. P1P2=m1m2
Câu 11.1 trang 33 SBT Vật lí 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực? A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P→=m.g→. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k