Hoặc
12 câu hỏi
Bài 13.12 trang 43 sách bài tập Sinh học 10. Khi một bạn học sinh phụ giúp gia đình phun thuốc trừ sâu cho đồng ruộng, qua ngày hôm sau, bạn vẫn thấy một số ít loài côn trùng xuất hiện trên đồng ruộng ở vị trí đã phun thuốc trừ sâu. Bạn không hiểu tại sao những loài này không bị tiêu diệt. Em hãy giải thích giúp bạn ấy.
Bài 13.11 trang 43 sách bài tập Sinh học 10. Khi quảng cáo về bột giặt, một số nhà sản xuất khẳng định bột giặt của họ có khả năng giặt sạch những vết bẩn gây ra do dầu mỡ, thức ăn. Theo em, cơ sở nào để nhà sản xuất đưa ra khẳng định trên?
Bài 13.10 trang 43 sách bài tập Sinh học 10. Bằng cơ chế nào mà tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi nồng độ chất đó tăng lên quá cao?
Bài 13.9 trang 43 sách bài tập Sinh học 10. Từ các ví dụ sau đây, em có thể rút ra enzyme có những đặc tính gì? a) Enzyme carbonic anhydrase xúc tác cho phản ứng tổng hợp và phân giải H2CO3 theo phương trình sau. H2O + CO2 → H2CO3. b) Một nguyên tử sắt phải mất khoảng 300 năm để phân hủy một phân tử H2O2 thành H2O và CO2. Nhưng một phân tử enzyme catalase thì ch...
Bài 13.8 trang 43 sách bài tập Sinh học 10. Vẽ sơ đồ cấu tạo phân tử ATP. Phân tích cấu tạo của ATP để giải thích tại sao liên kết giữa nhóm phosphate thứ hai và thứ ba của ATP là liên kết cao năng.
Bài 13.7 trang 43 sách bài tập Sinh học 10. Quan sát hình sau và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng. (1) Năng lượng hoạt hóa là năng lượng được cung cấp cho các phân tử tham gia phản ứng trước khi phản ứng có thể xảy ra. (2) Khi có sự tham gia của enzyme, năng lượng hoạt hóa sẽ được tăng cao làm phản ứng xảy ra dễ dàng hơn. (3) Khi có enzyme, phản ứng co...
Bài 13.6 trang 42 sách bài tập Sinh học 10. Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Liên kết P ~ P trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. (2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng. (3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm. adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate. (4) Năng lượng tích trữ trong cá...
Bài 13.5 trang 42 sách bài tập Sinh học 10. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme? A. S + E → ES → EP → E + P. B. P + E → PE → ES → E + S. C. S + E → EP → E + P. D. P + E → ES → E + S.
Bài 13.4 trang 41 sách bài tập Sinh học 10. Phần lớn các hoạt động sống trong tế bào đều được cung cấp năng lượng từ A. ATP. B. carbohydrate. C. lipid. D. protein.
Bài 13.3 trang 41 sách bài tập Sinh học 10. Enzyme nuclease chỉ có tác dụng phân giải nucleic acid thành các đơn phân nucleotide mà không tác dụng lên bất kì phân tử sinh học nào khác. Ví dụ trên muốn nói đến đặc tính nào của enzyme? A. Tính đa dạng. B. Tính đặc hiệu. C. Tính kị nước. D. Tính chọn lọc.
Bài 13.2 trang 41 sách bài tập Sinh học 10. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào? A. Liên kết với cơ chất và biến đổi cơ chất thành sản phẩm. B. Liên kết với cơ chất và làm biến đổi cấu hình không gian của cơ chất. C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng. D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng.
Bài 13.1 trang 41 sách bài tập Sinh học 10. Hãy ghép các dạng năng lượng tương ứng với đặc điểm của chúng.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k