Hoặc
29 câu hỏi
Bài 7.29 trang 43 SBT Sinh học 10. Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây. (1) Hãy đặt tên cho đồ thị. (2) Xác định a, b, c, d, e, g, h, i thuộc kì nào của kiểu phân bào nào? (3) Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 46, hãy xác định số NST và số chromatid của mỗi nhiễm sắc thể trong các kì a, b, c, d, e, g, h, i...
Bài 7.28 trang 43 SBT Sinh học 10. Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12 gam và có 46 nhiễm sắc thể. Hãy điền vào bảng sau về khối lượng DNA và số lượng nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép ở mỗi giai đoạn trong một chu kì tế bào. Các giai đoạn Khối lượng (gam)/ 1 tế bào Số lượng nhiễm sắc thể/ 1 tế bào Pha G1 Pha S Pha G2 Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Bài 7.27 trang 43 SBT Sinh học 10. Mô tả các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến điều hòa chu kì tế bào.
Bài 7.26 trang 43 SBT Sinh học 10. Nêu những lỗi sai trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến ung thư.
Bài 7.25 trang 42 SBT Sinh học 10. Quan sát hình (1) đến hình (8), xác định giai đoạn phân bào nguyên phân, số nhiễm sắc thể (NST), số chromatid, số tâm động, bộ NST lưỡng bội (2n) của loài.
Bài 7.24 trang 42 SBT Sinh học 10. Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2 480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào đã cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2 560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của gia...
Bài 7.23 trang 42 SBT Sinh học 10. Ghi chú thích phù hợp tương ứng với các số trong hình dưới đây.
Bài 7.22 trang 42 SBT Sinh học 10. Nêu các bước của quá trình từ một tế bào bình thường trở thành tế bào ung thư.
Bài 7.21 trang 42 SBT Sinh học 10. Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát, đó là những điểm nào? Nêu vai trò của mỗi điểm kiểm soát.
Bài 7.20 trang 42 SBT Sinh học 10. Nêu những diễn biến cơ bản của các kì và các pha trong chu kì tế bào.
Bài 7.19 trang 41 SBT Sinh học 10. Sơ đồ sau minh họa quá trình truyền thông tin từ tế bào tuyến tụy (tế bào tiết glucagon) đến tế bào gan. Em hãy. a) Nêu các yếu tố tham gia quá trình truyền tin này. Các phân tử A, B, C, D thuộc loại nào? b) Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền tin này. c) Nếu phân tử C bị biến đổi không tham gia được con đường truyền tin, quá trình truyền tin này sẽ thay...
Bài 7.18 trang 41 SBT Sinh học 10. Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào. Học sinh đã thu thập dữ liệu trong khi quan sát ba vị trí khác nhau của đầu rễ hành tây và ghi lại trong bảng dưới đây. Các kì của chu kì tế bào Số lượng tế bào Vị trí I Vị trí II Vị trí III Trung bình Kì trung gian 171 167 173 170 Kì đầu 13 1...
Bài 7.17 trang 41 SBT Sinh học 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào? A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào. D. Thời gian chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.
Bài 7.16 trang 40 SBT Sinh học 10. Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng. A. thời gian sống và phát triển của tế bào. B. thời gian các pha của chu kì tế bào (G1 + S + G2 + M). C. thời gian của quá trình nguyên phân. D. thời gian phân chia của tế bào chất.
Bài 7.15 trang 40 SBT Sinh học 10. Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây? A. Loại bỏ thụ thể. B. Đảo ngược sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể. C. Hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin khác. D. Phân hủy phân tử truyền tin cuối cùng.
Bài 7.14 trang 40 SBT Sinh học 10. Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế bào nhưng chỉ ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì A. chỉ các tế bào đích mới có các đoạn DNA thích hợp. B. chỉ các tế bào đích có các enzyme vận chuyển testosterone. C. thụ thể nội bào chỉ có ở tế bào đích. D. chỉ trong các tế bào đích testosterone mới có thể bắt đầu chuỗi truyền tin nội...
Bài 7.13 trang 40 SBT Sinh học 10. Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào có thể dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Ức chế đáp ứng với tín hiệu. B. Ức chế sự hoạt hóa thụ thể. C. Kéo dài đáp ứng tế bào. D. Làm giảm số lượng phân tử truyền tin nội bào.
Bài 7.12 trang 40 SBT Sinh học 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các phân tử tín hiệu ngoại bào ưu nước phải liên kết với một thụ thể màng để truyền tín hiệu đến một tế bào đích làm thay đổi hoạt động của nó. B. Để hoạt động, tất cả các phân tử tín hiệu ngoại bào phải được vận chuyển bởi các thụ thể của chúng qua màng sinh chất vào bào tương. C. Một thụ thể màng chỉ có khả năng gắn với một loạ...
Bài 7.11 trang 39 SBT Sinh học 10. Điều gì có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết? A. Chúng có thể đáp ứng bình thường với các chất dẫn truyền thần kinh qua synapse. B. Chúng không thể phân chia khi đáp ứng với các yếu tố tăng trưởng được tiết ra từ các tế bào lân cận. C. Chúng có thể phân chia nhưng không bao giờ đạt đến kích th...
Bài 7.10 trang 39 SBT Sinh học 10. Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có A. lipid màng liên kết với tín hiệu. B. con đường truyền tin nội bào. C. phân tử truyền tin nội bào. D. thụ thể đặc hiệu.
Bài 7.9 trang 39 SBT Sinh học 10. Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid thường liên kết với A. thụ thể bên trong tế bào. B. phospholipid màng. C. kênh ion. D. thụ thể màng.
Bài 7.8 trang 39 SBT Sinh học 10. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể? A. Sự hoạt hóa enzyme thụ thể. B. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể. C. Sự di chuyển của thụ thể trong màng sinh chất. D. Sự giải phóng tín hiệu khỏi thụ thể.
Bài 7.7 trang 39 SBT Sinh học 10. Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline A. được vận chuyển qua màng và liên kết với thụ thể bên trong tế bào (thụ thể nội bào). B. liên kết với phospholipid màng. C. liên kết với thụ thể màng. D. không đi qua màng nên không gây đáp ứng ở tế bào đích.
Bài 7.6 trang 39 SBT Sinh học 10. Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu. I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích. II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể. III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết. IV. Truyền tin nội bào. A. I → II → III → IV. B. II → III → I → IV. C. III → II → IV→ I. D. IV → II → I → III.
Bài 7.5 trang 38 SBT Sinh học 10. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình truyền thông tin giữa các tế bào? A. Các tế bào truyền thông tin với nhau thường ở gần nhau. B. Các thụ thể giữ nguyên hình dạng khi liên kết với phân tử tín hiệu. C. Lipid màng bị biến đổi trong quá trình truyền tin. D. Hoạt động enzyme trong tế bào chất hoặc sự tổng hợp RNA của tế bào nhận tín hiệu có thể biến đổi.
Bài 7.4 trang 38 SBT Sinh học 10. Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung quanh trả lời, đây là A. kiểu truyền tin đặc trưng của hormone. B. truyền tin nội tiết. C. truyền tin cận tiết. D. truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp giữa các tế bào.
Bài 7.3 trang 38 SBT Sinh học 10. Sự truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận giống như truyền tín hiệu hormone (truyền tin nội tiết) ở đặc điểm nào sau đây? A. Các phân tử tín hiệu được tiết vào máu. B. Các phân tử tín hiệu được truyền ở khoảng cách xa. C. Các phân tử tín hiệu có cấu trúc giống nhau. D. Cần có sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
Bài 7.2 trang 38 SBT Sinh học 10. Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi A. phân tử tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi. B. tín hiệu hóa học được giải phóng từ tế bào alpha. C. tế bào đích thay đổi hình dạng. D. hormone được giải phóng từ tuyến nội tiết vào máu.
Bài 7.1 trang 38 SBT Sinh học 10. Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn. A. truyền tin nội tiết, truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse. B. tiếp nhận tín hiệu, truyền tin và đáp ứng. C. tiếp nhận tín hiệu, phân rã nhân và tạo tế bào mới. D. tiếp nhận tín hiệu, đáp ứng và phân chia tế bào.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k