Hoặc
26 câu hỏi
Câu 20. Từ chính sách giáo dục Nho học của Đại Việt có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì cho nền giáo dục Việt Nam hiện nay? A. Phát triển giáo dục khoa học xã hội. B. Phát triển giáo dục khoa học tự nhiên. C. Phải duy trì nền giáo dục Nho học. D. Xây dựng nền giáo dục toàn diện.
Câu 19. Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì? A. Sự suy thoái của Nho giáo. B. Ý thức tự tôn dân tộc. C. Tính ưu việt của ngôn ngữ. D. Tinh thần sáng tạo của dân tộc.
Câu 18. Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì. “Đình Bảng bán ẩm, bán khay Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.” A. Sự phát triển của thủ công nghiệp. B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới. C. Sự phát triển của ngành nông nghiệp. D. Sự phát triển của buôn bán nội địa.
Câu 17. Sự hưng khởi của các đô thị Đại Việt trong các thế kỉ XI - XVIII do yếu tố nào? A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến. B. Nhiều thương nhân châu Âu, Nhật Bản đến buôn bán. C. Các chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi. D. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hoá.
Câu 16. Người đã xuất gia tu tập và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là ai? A. Vua Lý Thái Tổ. B. Vua Trần Thái Tông. C.Vua Trần Nhân Tông. D. Vua Lý Nhân Tông.
Câu 15. Vì sao Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt? A. Được phổ biến rộng rãi trong nhân dân. B. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị. C. Chung sống hoà bình với các tín ngưỡng dân gian. D. Nội dung dễ tiếp thu, nhân dân dễ tiếp cận.
Câu 14. Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình dáng A. bông hoa sen. B. bông hoa cúc. C. chiếc lá bồ đề. D. bông hoa đại.
Câu 13. Dựa trên cơ sở chữ Hán, cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? A. Chữ Quốc ngữ. B. Chữ Hán Việt. C. Chữ La-tinh. D. Chữ Nôm.
Câu 12. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X - XV? A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp. B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề. C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài. D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
Câu 11. Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì? A. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan. B. Đúc tiền, làm gốm sứ, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan. C. Đúc tiền, vũ khí, làm tơ lụa, đồng hồ, may mũ áo cho vua quan. D. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, làm tranh sơn mài để xuất khẩu.
Câu 10. Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích gì? A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp. B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang. C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tạo để điều. D. Khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.
Câu 9. Đê “quai vạc” được hình thành bắt đầu từ triều đại nào trong nền văn minh Đại Việt? A. Triều Lý. B. Triều Trần. C. Triều Hồ. D. Triều Lê sơ.
Câu 8. Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào? “Đời vua Thái tổ, Thái tông. Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn.” A. Triều Lý. B. Triều Trần. C. Triều Hồ. D. Triều Lê sơ.
Câu 7. Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là A. làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da. B. làm thuỷ tinh, đồ trang sức, vàng bạc. C. làm gốm, chế biến thực phẩm, đúc đồng. D. đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.
Câu 6. Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công A. súng trường. B. đại bác C. súng thần cơ. D. tàu chiến.
Câu 5. Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện điều gì? A. Chế độ quân chủ tập quyền đạt đến đỉnh cao. B. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền. C. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế quan liêu. D. Chế độ quân chủ lập hiến đạt đến đỉnh cao.
Câu 4. Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X - XV? A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 3. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại nào? A. Nhà Lê sơ. B. Nhà Lý. C. Nhà Trần. D. Nhà Hồ.
Câu 1. Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là A. Hình Luật. B. Hình thư. C. Hồng Đức. D. Gia Long.
Bài tập 8 trang 119 SBT Lịch sử 10. Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
Bài tập 7 trang 118 SBT Lịch sử 10. Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?
Bài tập 6 trang 118 SBT Lịch sử 10. Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?
Bài tập 4 trang 114 SBT Lịch sử 10. Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (.) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông. đúc tiền Minh Đạo niên hiệu làm Minh Đạo làm sách Hình luật Đại Việt sử ký toàn thư Hình thư vua Lý Thái Tông - Năm 1042,……….cho ban hành bộ……. Sách . ghi. “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc ngh...
Bài tập 3 trang 113 SBT Lịch sử 10. Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.
Bài tập 2 trang 113 SBT Lịch sử 10. Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây. Nhà Hậu Lê Chữ viết . Văn học chữ Hán . Văn học chữ Nôm . Sử học . Địa lí . Toán học . Quân sự . Y học . Âm nhạc . Kiến trúc . Điêu khắc .
Bài tập 1 trang 112 SBT Lịch sử 10. Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k