Hoặc
21 câu hỏi
Bài 26.21 trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 7. Phát biểu nào sau đây về sự vận chuyển các chất ở các sinh vật khác nhau là đúng? (1) Ở sinh vật đơn bào, các chất được trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể. (2) Ở thực vật, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các mạch gỗ. Chất dinh dưỡng được vận chuyển bởi các mạch rây từ lá đến các bộ phận khác nhau của cây. (3) Ở người, việc vận chu...
Bài 26.20 trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 7. Điền tên thành phần dinh dưỡng và các loại thực phẩm tương ứng với các bậc trong tháp dinh dưỡng sau.
Bài 26.19 trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trẻ em thường thích ăn “bim bim”. Theo em, loại thực phẩm này chứa nhiều chất dinh dưỡng nào? Ăn nhiều bim bim có tốt cho sức khỏe không?
Bài 26.18 trang 58 SBT Khoa học tự nhiên 7. Chú thích các bộ phận của hệ tiêu hóa ở người có trong hình 26.1 và cho biết chức năng các bộ phận đó.
Bài 26.17 trang 58 SBT Khoa học tự nhiên 7. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
Bài 26.16 trang 58 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ở người, quá trình tiêu hóa thức ăn (thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã) diễn ra như thế nào?
Bài 26.15 trang 58 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hoàn thành sơ đồ đường đi của máu ở hai vòng tuần hoàn. a) Vòng tuần hoàn nhỏ b) Vòng tuần hoàn lớn
Bài 26.14 trang 58 SBT Khoa học tự nhiên 7. Liệt kê các con đường thải nước của cơ thể người. Đánh dấu X vào ô trống các dấu hiệu khi cơ thể thiếu nước trong bảng sau đây. 1. Miệng khô 2. Tóc đen 3. Nước tiểu màu vàng đậm 4. Tiểu ít 5. Da khô 6. Chóng mặt 7. Yếu cơ 8. Thèm ăn 9. Tim đập nhanh
Bài 26.13 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một ngày em cần uống bao nhiêu cốc nước? Vì sao? Em hãy nêu vai trò của nước với cơ thể người.
Bài 26.12 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ A. dòng máu chảy liên tục. B. sự va đẩy của các tế bào máu. C. sự co bóp của mao mạch. D. sự co bóp của tim.
Bài 26.11 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7. Mô tả nào sau đây phù hợp nhất về khái niệm calo? A. Calo là thước đo của khối lượng thức ăn. B. Calo là thước đo của năng lượng dự trữ trong thức ăn. C. Calo là thước đo của hàm lượng các chất trong thực phẩm. D. Calo là thước đo của vitamin dự trữ trong thực phẩm.
Bài 26.10 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7. Cách tốt nhất để giảm cân là A. ăn kiêng chất đạm và chất béo. B. tránh tất cả chất béo và đường càng nhiều càng tốt. C. ăn uống lành mạnh và tập thể dục. D. chỉ ăn những khẩu phần nhỏ hơn những gì bạn đã ăn.
Bài 26.9 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7. Tĩnh mạch là những mạch máu đi từ A. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim. B. động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim. C. mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim. D. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Bài 26.8 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7. Chức năng của ruột già là A. hấp thụ các sản phẩm của quá trình tiêu hóa. B. tiếp tục tiêu hóa protein, carbohydrate và chất béo. C. giải phóng các enzyme tiêu hóa. D. hấp thụ lại nước.
Bài 26.7 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Khẳng định nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa của quá trình tiêu hóa thức ăn? A. Để tận dụng các phân tử thức ăn hòa tan đơn giản. B. Để phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử hòa tan đơn giản. C. Để tạo ra các phân tử thực phẩm phức tạp từ các phân tử hòa tan đơn giản. D. Để loại bỏ các phân tử thức ăn phức tạp khỏi cơ thể.
Bài 26.6 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quá trình tiêu hóa thức ăn hoàn thành ở A. gan. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Bài 26.5 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào? A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ bài tiết. D. Hệ thần kinh.
Bài 26.4 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ý nghĩa chủ yếu của việc ra mồ hôi ở cơ thể người là A. giảm nhịp tim. B. bài tiết chất thải. C. điều hòa thân nhiệt. D. giảm cân.
Bài 26.3 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Động mạch là những mạch máu A. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. B. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. C. chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu...
Bài 26.2 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì A. tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. mao mạch thường ở gần tim. C. số lượng mao mạch ít hơn. D. áp lực co bóp của tim tăng.
Bài 26.1 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7. Mô tả các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k