Hoặc
13 câu hỏi
Bài 25.13 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nêu điểm khác biệt giữa tự dưỡng và dị dưỡng. Tại sao cây nắp ấm lại ăn côn trùng trong khi nó có khả năng thực hiện quang hợp?
Bài 25.12 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quan sát hình 25, trả lời các câu hỏi 25.11 và 25.12. Nước được thoát ra ngoài qua bộ phận nào của lá? Quá trình thoát hơi nước có vai trò gì với cây? Nêu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước của lá.
Bài 25.11 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quan sát hình 25, trả lời các câu hỏi 25.11 và 25.12. Điền tên ba giai đoạn trong quá trình trao đổi nước và muối khoáng trong cây và tên cơ quan thực hiện từng giai đoạn vào bảng sau. Giai đoạn Tên giai đoạn Tên cơ quan thực hiện 1 2 3
Bài 25.10 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 7. Vì sao chúng ta cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?
Bài 25.9 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 7. Kĩ thuật trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng (trồng cây không cần đất) được gọi là A. sinh sản. B. thủy canh. C. nuôi trồng thủy sản. D. nuôi cấy mô.
Bài 25.8 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quá trình hấp thụ muối khoáng chủ động của rễ cây bị ức chế bởi A. sự có mặt của oxygen. B. sự có mặt của nitrogen. C. sự thiếu oxygen. D. sự có mặt của lưu huỳnh.
Bài 25.7 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Sự đóng lại của khí khổng khi được chiếu sáng là do A. khí khổng mệt mỏi. B. thực vật thoát hơi nước quá mức. C. gió mạnh. D. tốc độ quang hợp cao.
Bài 25.6 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Các chất khoáng được thực vật hấp thụ ở A. dạng phân tử. B. dạng keo. C. dạng ion. D. thể rắn.
Bài 25.5 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Muối khoáng do rễ hút từ đất có dạng A. dung dịch rất loãng. B. dung dịch loãng. C. dung dịch đậm đặc. D. dung dịch rất đậm đặc.
Bài 25.4 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nước vận chuyển ở thân cây chủ yếu A. từ mạch rây sang mạch gỗ. B. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. C. từ mạch gỗ sang mạch rây. D. qua mạch gỗ từ dưới lên.
Bài 25.3 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong cây táo, đường được vận chuyển từ A. lá đến quả táo non. B. quả táo non đến lá. C. cành đến lá. D. vùng sinh trưởng của rễ đến chóp rễ.
Bài 25.2 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Sự hấp thụ khoáng của cây theo cơ chế chủ động cần A. có sự chênh lệch nồng độ. B. cung cấp năng lượng. C. có sự thẩm thấu. D. có sự trao đổi chất của tế bào.
Bài 25.1 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua A. lông hút rễ. B. lá. C. thân. D. bề mặt cơ thể.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k