Hoặc
10 câu hỏi
Bài 6.10 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hóa trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của hợp chất.
Bài 6.9 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Lactic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của lactic acid.
Bài 6.8 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Vitamin C có công thức hóa học là C6H8O6. a) Vitamin C là đơn chất hay hợp chất? b) Tính khối lượng phân tử của vitamin C. c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong vitamin C.
Bài 6.7 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Xác định công thức hóa học của. a) Potassium oxide. Biết K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu. b) Copper oxide. Biết Cu có hóa trị II và khối lượng phân tử của copper oxide là 80 amu. c) Iron oxide. Biết Fe có hóa trị III và khối lượng phân tử của iron oxide là 160 amu. d) Aluminium sulfide. Biết Al có hóa trị III, S có hóa tr...
Bài 6.6* trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Viết công thức hóa học của các chất được tạo thành bởi các ion sau. a) Ca2+ và Br- b) O2- và K+ c) Na+ và S2- d) Fe3+ và Cl-
Bài 6.5 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. a) Xác định hóa trị của Ba và Cr trong các hợp chất với O. Biết một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O, hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O. b) Xác định hóa trị của Al trong hợp chất aluminium hydroxide. Biết một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH). c) Xác định hóa trị của Cu trong hợp chất copper sulfate. Biết trong hợp chất này, mỗi ngu...
Bài 6.4 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7. Công thức hóa học của chất A cho biết những thông tin nào sau đây? a) Những nguyên tố hóa học tạo ra chất A. b) Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất A. c) Trong điều kiện thường, chất A ở trạng thái khí, lỏng hay rắn. d) Chất A là đơn chất hay hợp chất. e) Chất A tan trong nước hay không tan trong nước.
Bài 6.3 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7. Chọn những từ/ cụm từ hoặc số la mã thích hợp đã cho điền vào chỗ trống trong các câu sau. không góp chung, góp chung, I, II, III, IV. a) Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử nguyên tố đó đã …. với nguyên tử khác. b) Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na và K đều có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, vì vậy các nguy...
Bài 6.2 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7. Chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây a) Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị trong tất cả các hợp chất. b) Mọi nguyên tố hóa học đều có từ hai hóa trị trở lên. c) Hóa trị của H trong mọi hợp chất đều bằng I. d) Trong các hợp chất, hóa trị của O thường bằng II. e) Một số nguyên tố chỉ có một hóa trị trong các hợp chất.
Bài 6.1 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với A. nguyên tử hydrogen. B. nguyên tử oxygen. C. nguyên tử của nguyên tố khác. D. nguyên tử helium.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k