Hoặc
17 câu hỏi
Bài 5.16* trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quá trình nguyên tử R liên kết với nguyên tử Y đã tạo ra ion R2+ và ion Y-. a) Mỗi nguyên tử R đã liên kết với bao nhiêu nguyên tử Y? b) Số electron trong ion R2+ và ion Y- đều là 10 electron. Hãy cho biết R và Y là những nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào.
Bài 5.15 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hạt nhân của nguyên tử X có 3 proton, tổng số electron có trong nguyên tử Y là 9. a) Nguyên tử X có tạo ra được liên kết với nguyên tử Y không? b) Nếu X và Y liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Viết sơ đồ minh họa sự tạo thành liên kết giữa X và Y.
Bài 5.14 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Khi nguyên tử X liên kết với nguyên tử Y đã diễn ra các quá trình như sau. nguyên tử X nhường electron để tạo thành cation X+ và nguyên tử Y nhận electron để trở thành ion Y-. Biết rằng trong cation X+ và anion Y- đều có 10 electron. a) Tính số electron có trong nguyên tử X. b) Tính số proton có trong hạt nhân của nguyên tử Y.
Bài 5.13 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ …. trong đoạn thông tin dưới đây. rắn, cao, lỏng, thấp, khí, dễ, không dẫn điện, ít, dẫn điện Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể … (1) …, thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi … (2)… Các chất cộng hóa trị có ở thể … (3) …., ….(4)…. và …. (5)…., thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đ...
Bài 5.12 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. a) Trong các nguyên tố Mg, Cl, O, Na và Ne, những cặp nguyên tố nào có thể tạo ra liên kết ion với nhau? b) Trong các nguyên tố H, Na, Mg, O và He, những cặp nguyên tố nào có thể tạo ta liên kết cộng hóa trị với nhau?
Bài 5.11 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Chất được tạo thành từ các cặp nguyên tố sau đây là chất ion hay chất cộng hóa trị? a) Na và S. b) H và Cl. c) N và H. d) Ca và O. e) K và Cl. Xác định tỉ lệ số nguyên tử của hai nguyên tố trong mỗi hợp chất tạo thành.
Bài 5.10 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nguyên tố H có liên kết với các nguyên tố. C, N, O và Cl để tạo thành các hợp chất tương ứng. a) Hãy cho biết liên kết trong mỗi hợp chất được tạo thành là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị. b) Xác định tỉ lệ giữa số nguyên tử H và nguyên tử C, N, O và Cl trong các hợp chất tạo thành. c) Giải thích vì sao lại có sự khác nhau giữa các tỉ lệ ở trên.
Bài 5.9 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nguyên tố O có thể hình thành liên kết với nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau. Li, H, C, Mg, He? Liên kết tạo ra là liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion?
Bài 5.8 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Liên kết ion được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong số các cặp ion sau đây, những cặp nào có thể tạo ra hợp chất ion? a) K+ và F- b) Ca2+ và Ba2+ c) Mg2+ và O2- d) Cl- và Br-
Bài 5.7 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị được tạo ra trong mỗi trường hợp sau? a) Các nguyên tử phi kim kết hợp với nhau để tạo ra hợp chất. b) Giữa các nguyên tử có sự góp chung electron khi tạo ra hợp chất. c) Các nguyên tử đã chuyển thành ion khi tạo ra hợp chất. d) Có sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác khi tạo ra hợp chất.
Bài 5.6 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ …. trong các câu sau. a) Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết…. b) Liên kết giữa hai nguyên tử H là liên kết …. c) Nguyên tử Na liên kết với nguyên tử Cl bằng liên kết …. d) Nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử H bằng liên kết …. e) Nguyên tử He …. liên kết với các nguyên tử khác. g) Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết đư...
Bài 5.5 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng A. proton trong các nguyên tử. B. neutron trong các nguyên tử. C. electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử. D. electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Bài 5.4 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong liên kết cộng hóa trị, các electron chung giữa hai nguyên tử được hình thành từ A. một số electron thích hợp ở ngoài cùng của mỗi nguyên tử. B. tất cả các electron lớp ngoài cùng của hai nguyên tử. C. tất cả các electron có trong hai nguyên tử. D. một electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Bài 5.3 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì A. mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron. B. một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron. C. proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. D. mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron.
Bài 5.2 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì A. số lượng các nguyên tố khí hiếm rất nhỏ. B. các nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ. C. các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững. D. các khí hiếm ở thể khí trong điều kiện thường.
Bài 5.1 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có A. số electron trong nguyên tử là số chẵn. B. số proton bằng số neutron. C. tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He). D. tám electron trong nguyên tử (trừ He).
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k