Hoặc
12 câu hỏi
Bài 3.12 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7. Em hãy lựa chọn hai nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn, tìm hiểu và cho biết các thông tin cơ bản sau. a) Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử; nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm. b) Hãy nêu ứng dụng của từng nguyên tố đó (ít nhất hai ứng dụng). c) Lịch sử phát hiện ra hai nguyên tố đó.
Bài 3.11 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nguyên tố silicon nằm ở ô thứ 14 trong bảng tuần hoàn. Trong lớp vỏ Trái Đất, silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxygen, chiếm khoảng 29,5 khối lượng. Trong tự nhiên không có silicon ở trạng thái tự do mà chỉ gặp ở dạng hợp chất như silicon dioxide trong cát hay các muối silicate trong các khoáng vật như cao lanh, thạch anh, đá sa thạch,… Silicon c...
Bài 3.10 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7. Phosphorus là một trong những thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, được tìm thấy trong chất di truyền, màng tế bào,… có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như di truyền, hấp thu dinh dưỡng, … Cùng với calcium, phosphorus có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc xương. a) Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy trình bày các đặc điểm...
Bài 3.9 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7. Biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +8. Hãy dự đoán vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cho biết tên của nguyên tố đó. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Em hãy nêu những hiểu biết khác của mình về nguyên tố X.
Bài 3.8 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết. a) Một số thông tin (ô nguyên tố, chu kì, nhóm; là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm) của những nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 6, 9 và 19. b) Vì sao các nguyên tố Li, Na và K được xếp vào cùng một cột/ nhóm? Giải thích tương tự với các nguyên tố O, S và Se. c) Vì sao các nguyên tố B, C,...
Bài 3.7 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quan sát mô hình cấu tạo của bốn nguyên tử thuộc bốn nguyên tố có kí hiệu lần lượt là A1, A2, A3, A4 dưới đây. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau đây. Nguyên tử nguyên tố A1 A2 A3 A4 Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng Số hiệu nguyên tử Số proton
Bài 3.6 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7. Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau. A. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 7 electron. B. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 17 electron. C. Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA; là kim loại; có 17 proton, 17 electron. D. Nguyên tố X ở chu...
Bài 3.5 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7. Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố M có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau. A. ô số 9, chu kì 3, nhóm IA. B. ô số 10, chu kì 2, nhóm IA. C. ô số 12, chu kì 3, nhóm IA. D. ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
Bài 3.4 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7. Những phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây là đúng? a) Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng số proton của nguyên tử đó. b) Tất cả nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng. c) Tất cả nguyên tử của các nguyên tố ở chu kì II đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng. d) Trong nguyên tử, các electron được xếp theo từng lớp. Các e...
Bài 3.3 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7. Điền các thông tin còn thiếu vào các ô trống trong bảng dưới đây. Số thứ tự ô nguyên tố Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Số proton Số electron Chu kì Nhóm 8 18 13 19 2 VIIA 3 IIA Phosphorus P Silicon Si
Bài 3.2 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ghép mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được phát biểu đúng.
Bài 3.1 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7. Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết. A. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và số lớp electron của nguyên tố đó. B. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố đó. C. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó. D. số hiệu nguy...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k