Hoặc
14 câu hỏi
Bài 4 trang 26 SGK KHTN lớp 6. Người bán hàng sử dụng cân đồng hồ như hình đưới đây để cân hoa quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc giá trị khối lượng của lượng hoa quả được đặt trên đĩa cân.
Bài 3 trang 26 SGK KHTN lớp 6. Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.
Bài 2 trang 26 SGK KHTN lớp 6. Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.
Bài 1 trang 26 SGK KHTN lớp 6. Nêu đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường của nước ta và các ước số, bội số thường dùng của đơn vị này.
Vận dụng trang 25 SGK KHTN lớp 6. Mô tả cách đo, tiến hành đo khối lượng hộp đựng bút của em và so sánh kết quả đo được với kết quả ước lượng của em.
Luyện tập 2 trang 24 SGK KHTN lớp 6. Hãy cho biết khối lượng mỗi thùng hàng trong hình 5.6 là bao nhiêu kilogam? (Biết ĐCNN của cân này là 1kg).
Luyện tập 1 trang 23 SGK KHTN lớp 6. Em hãy đọc tên loại cân dưới đây và cho biết GHĐ và ĐCNN của cân.
Hình thành kiến thức mới 6 trang 25 SGK KHTN lớp 6. Thực hiện lần lượt đo khối lượng của viên bi sắt và cặp sách. Hoàn thành theo mẫu bảng 5.2.
Hình thành kiến thức mới 5 trang 24 SGK KHTN lớp 6. Quan sát hình 5.5 và cho biết cách đặt mắt để đọc khối lượng như thế nào là đúng.
Hình thành kiến thức mới 4 trang 24 SGK KHTN lớp 6. Em hãy quan sát hình 5.4 và nhận xét về cách hiệu chỉnh cân ở hình nào thì thuận tiện cho việc đo khối lượng của vật.
Hình thành kiến thức mới 3 trang 23 SGK KHTN lớp 6. Có các cân như hình 5.3, để đo khối lượng cơ thể ta nên dùng loại cân nào? Đo khối lượng hộp bút ta nên dùng loại cân nào? Tại sao?
Hình thành kiến thức mới 2 trang 23 SGK KHTN lớp 6. Ngoài những loại cân được liệt kê ở các hình 5.2 a, b, c, hãy nêu thêm một số loại cân mà em biết và nêu ưu thế của từng loại cân đó.
Hình thành kiến thức mới 1 trang 22 SGK KHTN lớp 6. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết?
Mở đầu trang 22 SGK KHTN lớp 6. Hai cốc giống nhau chứa cùng một thể tích chất lỏng. Một cốc chứa nước và một cốc chứa dầu ăn. Khối lượng của hai chất lỏng trong hai cốc có bằng nhau không? Làm sao để biết chính xác được điều đó?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k