Hoặc
11 câu hỏi
Bài 8.16 trang 46 SBT Toán 7 Tập 2. Một chiếc hộp chứa 50 viên bi cùng kích thước gồm một số viên bi màu xanh; một số viên bi màu đỏ; một số viên bi màu trắng; một số viên bi màu tím và một số viên bi màu vàng. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Biết rằng 5 biến cố sau đây là đồng khả năng. A. “Bình lấy được viên bi màu xanh”; B. “Bình lấy được viên bi màu đỏ”; C. “Bình lấy được viên b...
Bài 8.15 trang 46 SBT Toán 7 Tập 2. Một chuyến xe khách có 28 hành khách nam và 31 hành khách nữ. Đến một bến xe có một số hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất để chọn được hành khách nữ là . Hỏi có bao nhiêu hành khách nữ đã xuống xe?
Bài 8.14 trang 46 SBT Toán 7 Tập 2. Một thùng kín có 40 quả bóng cùng kích thước, một số quả có màu trắng và một số quả có màu đen. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Biết rằng biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng. Hỏi trong thùng chứa bao nhiêu quả bóng màu trắng.
Bài 8.12 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2. Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10; 11; …; 23. Lẫy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để. a) Quả cầu lấy được ghi số 24; b) Quả cầu lấy được ghi số lẻ; c) Quả cầu lấy được ghi số 11; d) Quả cầu lấy được mang số 12 hoặc 13.
Bài 8.11 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2. Một tấm bài cứng hình tròn được chia làm tám phần có diện tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm như Hình 8.3. Bạn Hùng quay tấm bìa. Tính xác suất để. a) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9; b) Mũi tên đừng ở hình quạt ghi số 0; c) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn; d) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi s...
Bài 8.10 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2. Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi. a) Xét hai biến cố sau. A. “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số”; B. “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”. Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Tại sao? b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.
Câu 4 trang 44 SBT Toán 7 tập 2. Một thùng kín có 20 quả bóng màu đỏ và 20 quả bóng màu xanh. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. a) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” bằng A. 1; B. 12 ; C. 0; D. 0,8.
Câu 3 trang 44 SBT Toán 7 tập 2. Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. a) Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng A. 0; B. 12 ; C. 1; D. 0,25.
Câu 2 trang 44 SBT Toán 7 tập 2. Biến cố “Ngày mai có mưa rào và giông ở Hà Nội” là. A. Biến cố ngẫu nhiên; B. Biến cố chắc chắn; C. Biến cố đồng khả năng; D. Biến cố không thể.
Câu 1 trang 44 SBT Toán 7 tập 2. Biến cố “Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10 oC” là A. Biến cố chắc chắn; B. Biến cố ngẫu nhiên; C. Biến cố không thể; D. Biến cố đồng khả năng.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k