Hoặc
6 câu hỏi
Câu 3 trang 53 SBT Địa Lí 11. Sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn bản ngắn trình bày về nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á và cách ứng phó của một số quốc gia trong khu vực về vấn đề này.
Câu 2 trang 52 SBT Địa Lí 11. Dựa vào bảng số liệu bên dưới, hẫy trả lời câu hỏi . Dựa vào bằng 16, hãy. 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020. 2. Nhận xét sự thay đổi về quy mô, tỉ trọng sản lượng dầu mô khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
Câu 1 trang 52 SBT Địa Lí 11. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. 4 trang 52 SBT Địa Lí 11. Các nước có sản lượng dầu thô khai thác lớn ở khu vực Tây Nam Á đều có đặc điểm chung là A. không chú trọng phát triển ngành hóa dầu. B. dầu thô xuất khẩu chủ yếu sang châu u. C. lượng dầu thô khai thác có xu hướng giảm. D. phân bố quanh vùng vịnh Péc-xích.
Câu 1 trang 52 SBT Địa Lí 11. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. 3 trang 52 SBT Địa Lí 11. Ý nào dưới đây không đúng với tình hình khai thác và xuất khẩu dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á? A. Lượng dầu thô khai thác năm 2020 tăng gấp 1,8 lần năm 1970. B. Lượng dầu thô khai thác năm 2020 chiếm 31,1% toàn thế giới. C. Lượng dầu thô khai thác bằng lượng dầu thô xuất khẩu (năm 2020). D. A-rập Xê-út là nước...
Câu 1 trang 52 SBT Địa Lí 11. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. 2 trang 52 SBT Địa Lí 11. Hai nước có lượng dầu thô khai thác dẫn đầu khu vực Tây Nam Á năm 2020 là A. A-rập Xê-út, I-rắc. B. Cô-oét, A-rập Xê-út. C. Ca-ta, l-ran. D. I-ran, Ô-man.
Câu 1 trang 52 SBT Địa Lí 11. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. 1 trang 52 SBT Địa Lí 11. Nước có trữ lượng dầu đã được chứng minh lớn nhất khu vực Tây Nam Á năm 2020 là A. I-rắc. B. A-rập Xê-út. C. I-ran. D. Cô-oét.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k