Hoặc
7 câu hỏi
Bài 4.1 trang 11 sách bài tập KHTN 6. Hình 4.1 mô tả một nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này? A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn. D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
Bài 4.2 trang 12 sách bài tập KHTN 6. Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Em nghĩ như thế nào về cảm giác nóng lạnh của tay trái và tay phải của người này khi nhúng tay vào bình b?
Bài 4.7 trang 13 sách bài tập KHTN 6. Một lượng nước được làm nóng và sau đó được làm lạnh. Kết quả đo nhiệt độ của lượng nước đó được ghi trong bảng. Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 6 8 10 12 Nhiệt độ (0C) 20 40 60 80 90 96 80 60 40 Trên tờ giấy kẻ ô li, vẽ một trục tọa độ trong đó trục nằm ngang là thời gian; trục thẳng đứng là nhiệt độ. a) Vẽ phác đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian từ số liệu t...
Bài 4.6 trang 13 sách bài tập KHTN 6. Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fa – ren – hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen – xi – ớt?
Bài 4.3 trang 12 sách bài tập KHTN 6. Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ . phù hợp với phát biểu sau về cách đo nhiệt độ cơ thể Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải …(1)… xem thủy ngân đã tụt xuống dưới …(2)… chưa, nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và …(3)… cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng bông và cồn y tế …(4)… nhiệt kế. Đặt …(5)… vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế....
Bài 4.4 trang 12 sách bài tập KHTN 6. a) Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở các chậu trên hình 4.3. b) Tìm chênh lệch độ nóng của chậu 1 so với chậu 2 và của chậu 2 so với chậu 3.
Bài 4.5 trang 13 sách bài tập KHTN 6. Hình 4.4 là sơ đồ đơn giản mô tả một nhiệt kế. a) Viết chữ S vào ô bên cạnh nhiệt độ sôi của nước. b) Viết chữ C vào ô bên cạnh nhiệt độ nóng chảy của nước đá.