Hoặc
6 câu hỏi
Bài 11.6 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7. a) Dựa vào Bảng 11.2, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi về số vụ tai nạn giao thông hằng năm trong bảng thống kê của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia. Trục tung biểu diễn số vụ tai nạn được làm tròn tới hàng trăm (theo nguyên tắc từ 50 trở lên coi là 100, dưới 50 coi là 0). Trục hoành biểu diễn thời gian theo đơn vị năm. b) Hãy dựa vào đồ thị để đưa r...
Bài 11.5 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hãy dùng quy tắc “ 3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 70 km/h. Khoảng cách tính được này có phù hợp với quy định về tốc độ tối đa trong Bảng 11.1 không? Tại sao?
Bài 11.4 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7. Camera của thiết bị bắn tốc độ đặt trên đường bộ không có giải phân cách cứng ghi được thời gian của một ô tô tải chở 4 tấn hàng chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi xe có vi phạm quy định về tốc độ tối đa trong Hình 11.1 không?
Bài 11.3 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7. Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo Bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s. A. 35 m. B. 55 m. C. 70 m. D. 100 m.
Bài 11.2 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong Hình 11.2 với tốc độ v nào sau đây là an toàn? A. Khi trời mưa. 100 km/h < v < 120 km/h. B. Khi trời nắng. 100 km/h < v < 120 km/h. C. Khi trời mưa. 100 km/h < v < 110 km/h. D. Khi trời nắng. v > 120 km/h.
Bài 11.1 trang 35 SBT Khoa học tự nhiên 7. Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1? A. 50 km/h < v < 80 km/h. B. 70 km/h < v < 80 km/h. C. 60 km/h < v < 70 km/h. D. 50 km/h < v < 60 km/h.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.7k
32.4k