Hoặc
16 câu hỏi
Bài 5.16 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?
Bài 5.15 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7. Cho ba nguyên tố hóa học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hóa học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau. a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp). b) CH4 (me...
Bài 5.14 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là A. 1, 6, 2. B. 2, 5, 1. C. 2, 6, 1. D. 6, 2, 1.
Bài 5.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen trong giọt nước đó là A. 1,6 g. B. 1,2 g. C. 0,9 g. D. 0,8 g.
Bài 5.12 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7. Cho các cụm từ sau. nguyên tử, đơn chất, không thể, hóa học, hợp chất, vật lí, nguyên tố hóa học. Chọn một trong các cụm từ cho ở trên điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện các câu sau (chú ý. một từ có thể sử dụng nhiều lần hoặc không sử dụng). a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại .?. b) Một đơn chất .?. bị phân chia thành các đơn chất khác nữa. c) Hợp c...
Bài 5.11 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.
Bài 5.10 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride?
Bài 5.9 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử; các vòng tròn màu đen, xanh lam nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Hãy ghép mỗi hình trên với một mô tả dưới đây cho phù hợp. Mỗi hình chỉ được sử dụng 1 lần. (1) Đơn chất tinh khiết – chỉ chứa 1 loại nguyê...
Bài 5.8 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7. Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử các chất sau. a) CuO. b) CO2. c) O3. d) CH4. e) SO2. g) C2H4.
Bài 5.7 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7. Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? a) CuO. b) CaCO3. c) HNO3. d) NaOH. e) CH3OH.
Bài 5.6 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong các chất hóa học. Li, N2, CO, Cl2, S8, NaCl, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Bài 5.5 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của nguyên tố hóa học khác nhau. Hộp nào chứa. a) Các phân tử của một đơn chất? b) Các phân tử của một hợp chất? c) Các nguyên tử của một đơn chất? Có hộp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích.
Bài 5.4 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Lõi dây điện bằng đồng chứa A. các phân tử Cu2. B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau. C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau. D. một nguyên tử Cu.
Bài 5.3 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một bình khí oxygen chứa A. các phân tử O2. B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau. C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen. D. một phân tử O2.
Bài 5.2 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Đèn neon chứa A. các phân tử khí neon Ne2. B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau. C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon. D. một nguyên tử neon.
Bài 5.1 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k