Hoặc
10 câu hỏi
Bài 11 trang 13 SBT Toán 7 Tập 1. Tính. a) −6,07 + 3,58; b) 35+−4; c) 135−−711; d) −713+0,6; e) −1,221.2−5; g) −177.0,25.
Bài 12 trang 13 SBT Toán 7 Tập 1. So sánh giá trị của các biểu thức sau. A=1057.(−0,7); B=245.(−0,4); C=(−4,5).13145.
ài 18 trang 14 SBT Toán 7 Tập 1. Một chiếc máy tính có giá niêm yết là 14 triệu đồng (đã bao gồm thuế VAT). Trong tuần lễ khai trương cửa hàng, chiếc máy tính đó được giảm giá 10% của giá niêm yết và nếu khách hàng mua hàng trực tuyến (giao hàng miễn phí) thì được giảm thêm 5% của giá niêm yết. Tính số tiền bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hà...
Bài 1.16 trang 12 SBT Toán 7 Tập 1. Mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích. Monaco là một đất nước ở khu vực Tây Âu, nằm ở một eo biển nhỏ phía nam nước Pháp, bên bờ biển Cote d’Azur. Đây là đất nước có mật độ dân số cao nhất thế giới. Monaco có diện tích khoảng 2,1 km2. Năm 2020, ước tính dân số của Monaco là 38 900 người. Hỏi mật độ dân số trên 1 km2 của Monaco khoảng bao...
Bài 1.15 trang 12 SBT Toán 7 Tập 1. Chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ (Giant hummingbird of South America) là loại chim ruồi to nhất trên thế giới. Nó dài gấp 418 lần chim ruồi ong (bee hummingbird). Nếu độ dài của chim ruồi ong là 5,5 cm thì độ dài của chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ là bao nhiêu?
Bài 1.14 trang 11 SBT Toán 7 Tập 1. Đặt một cặp dấu ngoặc “()” vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải. a) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = 6,6. b) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -6,6.
Bài 1.12 trang 11 SBT Toán 7 Tập 1. Với bài tập. Tính tổng A = -5,2.72 + 69,1 + 5,2 .(-28) + (-1,1). Hai bạn Vuông và Tròn đã làm như sau. a) Em hãy giải thích cách làm của mỗi bạn. b) Theo em, nên làm theo cách nào?
Bài 1.13 trang 11 SBT Toán 7 Tập 1. Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức. a) A=−15+37.54+−45+47.54 b) B = 2 022,2021 . 1954,1954 + 2 022,2021 . (-1954, 1954)
Bài 1.11 trang 11 SBT Toán 7 Tập 1. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Bài 1.10 trang 10 SBT Toán 7 Tập 1. Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số trong hai ô kế nó ở hàng dưới.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k