Hoặc
7 câu hỏi
Bài 1 trang 87 SBT Toán 8 Tập 2. Một hộp đựng 20 tấm thẻ cùng loại được đánh số thứ tự 1; 2;.; 20. Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Hãy nêu các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau. A. “Số ghi trên thẻ lấy ra là bội của 5”; B. “Số ghi trên thẻ lấy ra là ước của 24”.
Bài 3 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2. Một hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Viên bi lấy ra có màu xanh”; B. “Viên bi lấy ra có màu đỏ”; C. “Viên bi lấy ra có màu vàng”.
Bài 6 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2. Một hộp chứa 20 quả bóng màu xanh và một số quả bóng màu đỏ. Các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Biết rằng xác suất của biến cố “Quả bóng lấy ra có màu xanh” là 0,4. Hỏi trong hộp có bao nhiêu quả bóng màu đỏ?
Bài 4 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2. Mật khẩu mở điện thoại của bác Minh là một dãy gồm 6 chữ số. Vì bác Minh quên mất chữ số cuối cùng của mật khẩu nên bác chọn ngẫu nhiên 1 chữ số để thử vào vị trí đó. Tính xác suất để bác Minh mở được điện thoại.
Bài 2 trang 87 SBT Toán 8 Tập 2. Cho tấm bìa hình tròn như Hình 2. Xoay tấm bìa quanh tâm của nó và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Hãy nêu các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau. A. “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3”; B. “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ”.
Bài 5 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2. Một nhóm học sinh gồm 2 bạn quê ở Hà Giang, 4 bạn quê ở Đà Nẵng, 4 bạn quê ở Cần Thơ và 6 bạn quê ở Hà Nội. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Bạn được chọn quê ở cần Thơ”; B. “Bạn được chọn quê ở miền Bắc”.
Bài 7 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2. Biểu đồ bên thống kê số đội viên tiêu biểu của các trường tiểu học trên một thị trấn tham dự một buổi giao lưu. Chọn ngẫu nhiên 1 đội viên trong buổi giao lưu đó. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Đội viên được chọn học lớp 5 trường Tiểu học Kim Đồng”; B. “Đội viên được chọn học trường Tiểu học Đoàn Kết”; C. “Đội viên được chọn học lớp 4”.