Hoặc
9 câu hỏi
Bài 23.9 trang 47 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ mạch điện như hình 23.2. Hãy cho biết việc mắc các dụng cụ điện và đồng hồ đo điện đã hợp lí chưa. Nếu chưa, hãy vẽ lại để có sơ đồ điện đúng.
Bài 23.8 trang 47 Sách bài tập KHTN 8. Cho các dụng cụ gồm. hai nguồn điện mắc nối tiếp, công tắc, đèn LED, ampe kế, vôn kế. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để ampe kế có thể đo được cường độ dòng điện chạy qua đèn và vôn kế đo được hiệu điện thế giữa hai đầu của đèn LED.
Bài 23.7 trang 47 Sách bài tập KHTN 8. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai? Nếu phát biểu sai, hãy sửa cho dúng. (1) Hiệu điện thế cho biết độ mạnh yếu của dòng điện trong mạch điện (2) Cường độ dòng điện được đo bằng đơn vị là ampe, milivôn. (3) Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện. (4) Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị là vôn, kilôjun, milivôn. (5) Hiệu điện thế giữa hai cực của...
Bài 23.6 trang 47 Sách bài tập KHTN 8. Hãy vẽ thêm ampe kế và vôn kế để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ở mạch điện được mắc như hình 23.1
Bài 23.5 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Cho các thiết bị gồm. (1) – đèn sợi đốt, (2) – ampe kế, (3) – vôn kế. Những thiết bị nào khi mắc vào mạch điện dùng nguồn điện là pin cần phải chú ý để tránh mắc nhầm cực (nếu mắc nhầm cực có thể làm hỏng thiết bị hoặc hay ra chập cháy).
Bài 23.4 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Đơn nào dưới đây là đơn vị đo hiệu điện thế? A. kg. B. kV. C. km. D. kJ.
Bài 23.3 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo cường độ dòng điện? A. kg. B. mm. C. mA. D. mm3.
Bài 23.2 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (khi mạch hở) cho biết A. khả năng sinh ra dòng điện. B. loại nguồn điện. C. độ bền của nguồn điện. D. tuổi thọ của nguồn điện.
Bài 23.1 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của A. nguồn điện. B. dòng điện. C. thiết bị điện trong mạch. D. thiết bị an toàn của mạch.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k