Hoặc
10 câu hỏi
Bài 19.10 trang 40 Sách bài tập KHTN 8. Ở chiếc kẹp gắp đồ vật trong hình 19.5, mỗi bên kẹp có vai trò như một đòn bẩy. Em hãy chỉ ra. a) Cách dùng chiếc kẹp để gắp đồ vật. b) Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và vật cần tác dụng lực khi dùng kẹp để gắp đồ vật.
Bài 19.9 trang 40 Sách bài tập KHTN 8. Một thanh gỗ dùng để nâng vật bằng cách tựa một đầu vào điểm M và tác dụng lực vào đầu A của thanh (hình 19.4). Lực tác dụng phải có hướng như thế nào?
Bài 19.8 trang 40 Sách bài tập KHTN 8. Ở chiếc kìm cắt dây thép (hình 19.3), mỗi nhánh kìm gồm cán và phần lưỡi cắt có thể quay quanh chốt cố định, có vai trò như đòn bẩy. Hãy sử dụng các mũi tên biểu diễn lực để mô tả cách dùng lực tác dụng lên cán kim để cắt được dây thép.
Bài 19.7 trang 40 Sách bài tập KHTN 8. Hình 19.2 mô tả một thanh gỗ đang nằm ngang trên ghế, đầu bên trái của thanh gỗ có buộc một vật. a) Để nâng vật lên một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng như thế nào? Khi đó điếm tựa của thanh gỗ là vị trí nào? b) Để hạ vật xuống một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?
Bài 19.6 trang 40 Sách bài tập KHTN 8. Trong hình 19.1, để dùng búa nhổ đinh thì tay người nên tác dụng lực vào điểm nào, đầu A hay đầu B? Giải thích cách lựa chọn, chỉ rõ vị trí điểm tựa, cánh tay đòn và vẽ hướng của lực tác dụng khỉ đó.
Bài 19.5 trang 39 Sách bài tập KHTN 8. Vật nào sau đây không thể dùng tạo ra đòn bẩy? A. Thanh sắt. B. Cây gậy. C. Bút chì. D. Quả bóng.
Bài 19.4 trang 39 Sách bài tập KHTN 8. Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là A. yên xe. B. khung xe. C. má phanh. D. tay phanh.
Bài 19.3 trang 39 Sách bài tập KHTN 8. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh A. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.
Bài 19.2 trang 39 Sách bài tập KHTN 8. Hoạt động nào dưới đây không dùng vật dụng như một đòn bẩy? A. Dùng kéo cắt giấy. B. Dùng búa đóng đinh. C. Dùng kìm cắt sắt. D. Dùng búa nhổ đinh.
Bài 19.1 trang 39 Sách bài tập KHTN 8. Đòn bẩy là dụng cụ dùng để A. làm thay đổi tính chất hóa học của vật. B. làm biến đổi màu sắc của vật. C. làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật. D. làm thay đổi khối lượng của vật.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k