Hoặc
9 câu hỏi
Bài 16.9 trang 36 Sách bài tập KHTN 8. Vì sao những xe ô tô chở khối lượng lớn hàng hoá lại có nhiều bánh xe (hình 16.2)?
Bài 16.8 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Một chiếc ghế bốn chân có khối lượng 5,0 kg được đặt trên mặt sàn, trong đó diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế là 3,0 cm2. Tính áp suất chiếc ghế tác dụng lên sân trong trường hợp một người có khối lượng 50 kg ngồi trên ghế.
Bài 16.7 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Có bốn khối tam giác có khối lượng bằng nhau đặt trên mặt sàn như hình 16.1. Khối tam giác ở hình nào tác dụng áp suất lớn nhất lên sàn?
Bài 16.6 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Áp lực của nước có áp suất 2,3.105 Pa tác dụng lên mặt nạ của thợ lặn có diện tích 0,0042 m2 là A. F = 5,5.107 N. B. F = 9,7.102 N. C. F = 1,8.10-8 N. D. F = 1,8.10-7 N.
Bài 16.5 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Áp suất tăng khi A. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S tăng. B. diện tích bị ép S tăng, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S không đổi. C. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S giảm. D. áp lực tăng bao nhiêu lần thì diện tích bị ép S cũng tăng lên bấy nhiều lần.
Bài 16.4 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Áp lực là A. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Bài 16.3 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Độ lớn áp lực của nước biển tác dụng lên một người thợ lặn đang lặn ở dưới đáy biển được tính theo đơn vị A. niu tơn (N). B. paxcan (Pa). C. kilôgam (kg). D. mét (m).
Bài 16.2 trang 35 Sách bài tập KHTN 8. Mối liên hệ giữa áp lực F, diện tích bị ép S và áp suất p là A. p = F.S B. S= p.F C. p=FS D. F=pS
Bài 16.1 trang 34 Sách bài tập KHTN 8. Đơn vị của áp suất là A. niu tơn (N). B. paxcan (Pa). C. mét/giây (m/s). D. kilôgam (kg).
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k