Hoặc
12 câu hỏi
Bài 14.12 trang 32 Sách bài tập KHTN 8. Dưới đây là phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước. a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ở hình 14.4. b) Từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.4, xác định khối lượng riêng của vật rắn đó theo đơn vị g/ml.
Bài 14.11 trang 32 Sách bài tập KHTN 8. Để xác định khối lượng riêng của nước, người ta tiến hành thí nghiệm như hình 14.3. a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. b) Xác định khối lưọng riêng của nước từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.3.
Bài 14.10 trang 31 Sách bài tập KHTN 8. Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lưọng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2. a) Xác định khối lượng riêng của nước đá. b) Xác định khối lưọng riêng của nước. c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng...
Bài 14.9 trang 31 Sách bài tập KHTN 8. a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3. b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.
Bài 14.8 trang 31 Sách bài tập KHTN 8. Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích 5 cm3. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4 g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó. Chất Rượu Dầu Dầu mỏ Nước tinh khiết Khối lượng riêng (kg/m3) 791 800 918 1 000
Bài 14.7 trang 31 Sách bài tập KHTN 8. Một bình chứa 50,0 ml chất lỏng chưa biết tên (hình 14.1). Xác định tên chất lỏng chứa trong bình. Biết khối lượng riêng của một số chất lỏng như sau. - Khối lượng riêng của nước. 1 000 kg/m3. - Khối lượng riêng của ethanol. 789 kg/m3. - Khối lượng riêng của glycerine. 1 260 kg/m3.
Bài 14.6 trang 30 Sách bài tập KHTN 8. Dầu chứa trong một bình có thể tích V = 0,330 lít. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 0,920 kg/l. a) Xác định khối lượng của dầu chứa trong bình theo đơn vị gam. b) Khi đổ dầu vào nước, dầu có nổi trong nước không? Vì sao?
Bài 14.5 trang 30 Sách bài tập KHTN 8. Ghép nội dung của cột A với nội dung của cột B cho phù hợp.
Bài 14.4 trang 30 Sách bài tập KHTN 8. Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cân có vai trò gì? A. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước. B. Bình chia độ dùng để đổ nước vào trong cân, cân dùng để đo khối lượng của nước. C. Bình chia độ dùng để đo khối lượng của nước, cân dùng để đo thể...
Bài 14.3 trang 30 Sách bài tập KHTN 8. Dầu nổi trên mặt nước vì A. khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước. B. khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. C. khối lượng riêng của dầu lớn hơn khối lượng riêng của nước. D. thể tích của dầu nhỏ hơn thể tích của nước.
Bài 14.2 trang 30 Sách bài tập KHTN 8. Người ta đo được khối lưọng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là A. D = 1 000 g/l. B. D = 1 g/l. C. D = 4 g/l. D. D = 4 000 g/l.
Bài 14.1 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là A. D = m.v. B. m = D.V. C. V = m.D. D.m=DV.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k