Hoặc
35 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 2. Đặt một câu nói về lòng nhân ái. Gạch dưới vị ngữ của câu đó.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6 Bài 3. Tìm các từ sau trong từ điển. ai, bù đắp, bám, nơ, nghịch, ngoan, nhận biết. Từ Chữ cái mở đầu từ Dòng Cột Trang M. bà Ai Bù đắp Bám Nơ Ngịch Ngoan Nhận biết
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 9 Bài 3. Hãy tưởng tượng cậu bé sẽ nghĩ gì, làm gì sau những lời nói và hành động của em gái.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 5. Chọn 1 trong 2 đề sau. a) Viết một đoạn văn ngắn chúc mừng bạn vừa đạt được kết quả tốt trong học tập (hoặc hoạt động văn nghệ, thể thao). b) Tưởng tượng em là một bạn nhỏ trong bài thơ Buổi học cuối cùng, hãy viết một đoạn thư tạm biệt cô giáo.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8 Bài 5. Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài khiến em xúc động? Vì sao?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 4. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu sau. a) Bông hoa toả hương thơm ngát. b) Mặt Trời mỉm cười với hoa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10 Bài 1. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau. Chàng trai lên xe buýt và ngồi cạnh bà cụ đi chân đất. Cậu nhìn từ chân bà cụ sang chân mình. Đôi giày của cậu mới tinh. Cậu đã tiết kiệm tiền tiêu vặt khá lâu mới mua được. Nhưng rồi cậu cúi xuống, cởi giày và ngồi xuống sàn xe. Cậu nhấc bàn chân lạnh cóng của bà cụ lên, xỏ tất và giày vào chân bà. Bà cụ...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 9 Bài 4. Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì về lòng nhân ái? Khoanh tròn chữ cái trước những ý em thích. a) Lòng nhân ái là tình yêu thương người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, họ hàng). b) Lòng nhân ái là tình yêu thương những người gần gũi nhất với mình (người thân, thầy cô, bạn bè, hàng xóm láng giềng). c) Lòng nhân ái là tình yêu thương đồng loại (mọi ngư...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 9 Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp và sự yên bình trên hồ nước. a) Ngay từ sáng sớm, khi cô bé còn ở trong giường ấm, đàn vịt trời đi ăn đêm đã bay về bập bềnh trên hồ nước. Lúc cô bé dạo chơi thơ thẩn ven hồ, nắng bắt đầu lên, sương mù tan dần, đứng trong bờ đã nhìn rõ đàn vịt đương bơi lại gần nơi người ở. b) Cô bé không đáp lời, nhìn ra mặt hồ xa xa...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4 Bài 5. Nếu được đề nghị nói một câu về Chi, em sẽ nói gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 2. Vì sao gió và sương đều nói là mình hát? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vì gió và sương hiểu lầm hoa. b) Vì gió và sương muốn trêu đùa hoa. c) Vì gió và sương muốn tranh công với hoa. d) Vì gió và sương chưa biết lắng nghe tiếng hát của hoa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 3. Dòng nào dưới đây thể hiện chủ đề của câu chuyện? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Khi Mặt Trời bắt đầu sưởi ấm vạn vật, muôn loài đều hân hoan hát ca. b) Có biết lắng nghe nhau mới hiểu được tiếng hát của nhau. c) Mỗi loài có tiếng hát của riêng mình. d) Tranh cãi mãi, chẳng ai chịu ai.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10 Bài 1. Bộ phận in đậm trong mỗi câu sau được dùng để làm gì? Nối đúng. A B a) Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối. 1) Giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ. b) Rai-ân là một cậu bé người Ca-na-đa. 2) Kể hoạt động của sự vật được nếu ở chủ ngữ. c) Cô bé chạy thoắt về nhà gọi anh. 3) Miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 1. Nội dung chính của cuộc tranh luận giữa hoa, gió và sương là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Bài hát có hay không? b) Các bạn có thích bài hát không? c) Bài hát ấy là của hoa, gió hay sương? d) Các bạn có biết lắng nghe nhau không?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10 Bài 2. Mỗi bộ phận in đậm nói trên trả lời cho câu hỏi nào? Nối đúng. a) đang rất bối rối 1) Là gì? b) là một cậu bé người 2) Làm gì? c) chạy thoắt về nhà gọi anh 3) Thế nào?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 3 Bài 1. Chi định tặng Vy món quà gì trong dịp sinh nhật? Vì sao? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Chi định tặng Vy cái móc khoá có hình cuốn từ điển vì Vy nói với các bạn trong lớp mình thích có một cuốn từ điển. b) Chi định tặng Vy cái kẹp tóc có nơ hồng vì Vy có mái tóc dài và mượt. c) Chi định tặng Vy một cuốn từ điển vì biết Vy thích lật từng t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 9 Bài 2. Hai anh em đều muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ nhưng mục đích khác nhau thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Mục đích Cậu bé Cô bé a) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để được ngắm chúng rõ hơn. b) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để vuốt ve chúng. c) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắt chúng. d) M...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 5 Bài 1. Quyển từ điển tiếng Việt được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt. b) Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác. c) Dùng để tìm hiểu kiến thức của các môn học. d) Dùng để làm quà tặng sinh nhật.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 3 Bài 1. Hình ảnh quả bầu, quả bí trong bài hát gợi cho em nghĩ đến ai? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Quả bầu, quả bí. b) Anh chị em. c) Bạn bè, hàng xóm. d) Mọi người.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6 Bài 2. Đọc Quy ước trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai (trang 8) và cho biết. Các từ trong quyển từ điển được sắp xếp theo thứ tự nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Các mục từ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái mở đầu từ. b) Các mục từ được sắp xếp ngẫu nhiên, không theo quy định nào. c) Các từ cùng vần trong một mục từ được xếp theo thứ t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 7 Bài 4. Viết vào chỗ trống nghĩa của một trong những từ em vừa tìm được ở bài tập 3. ai. bù đắp. bám. nơ. nghịch. ngoan. nhận biết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4 Bài 1. Vì sao lớp học bỗng trở nên trang nghiêm hơn trước? Khoanh tròn chữ cái trước câu thơ phù hợp. a) Buổi học cùng, mai cô giáo về hưu. b) Cả lớp em bỗng trang nghiêm hơn trước. c) Bàn con trai không nghịch đùa, gõ thước. d) Bàn con gái lặng yên, bím tóc cũng nơ hồng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 3 Bài 3. Bài hát khuyên ta điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Anh em, bạn bè, hàng xóm láng giềng phải thương yêu nhau. b) Người trong một nước phải thương yêu nhau. c) Mọi người phải nhờ người khác giúp đỡ. d) Mọi người trên Trái Đất phải thương yêu nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4 Bài 2. Chi đã làm thế nào để có đủ tiền mua món quà Vy yêu thích? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Chi xin má cho tiền mua quà sinh nhật bạn. b) Chi xin phép má cho rút tiền trong sổ tiết kiệm. c) Chi xin phép má cho mỗ con heo đất. d) Chi vay má thêm mười ngàn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 5 Bài 2. Điều gì ở cô giáo khiến các bạn học sinh xúc động? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Mái tóc hoa râm. b) Bàn tay xương gầy, bám đầy phấn trắng. c) Giọng nói êm êm, nụ cười như giọt nắng. d) Giọng nói hơi buồn khi thấy học sinh lười, nghịch.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 5 Bài 3. Em hiểu dòng cuối khổ thơ 2 là một lời tự hỏi hay tự trách? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Dòng thơ đó là lời học sinh trong lớp tự hỏi mình. b) Dòng thơ đó là lời học sinh trong lớp tự trách mình. c) Dòng thơ đó vừa là lời tự hỏi vừa là lời tự trách. d) Dòng thơ đó không phải là lời tự hỏi hay tự trách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 7 Bài 1. Đơn vị của ông Hai Trí hành quân sang nước bạn để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Để giúp nhân dân Cam -pu-chia thoát khỏi dịch bệnh. b) Để giúp nhân dân Cam-pu-chia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt c) Để mang gạo sang giúp người dân Cam-pu-chia chống giặc đói. d) Để giúp Cam-pu-chia khôi phục đất nước sau khi thoát khỏi chế độ Pôn Pốt.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4 Bài 4. Nếu là Vy, khi biết việc làm của Chi và nhận chiếc móc khoá do Chi tặng, em sẽ nói gì với bạn?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8 Bài 3. Bộ đội Việt Nam đã làm gì để giúp những người dân mà họ gặp? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng. Đưa người dân Cam-pu-chia đi cùng để tránh quân Pôn Pốt. Lấy gạo và thực phẩm mang theo để nấu một bữa no cho dân. Giúp dân dựng lại nhà, cung cấp lương thực để họ chống đói. Pha trà, chia lương khô và bánh kẹo cho dân.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 7 Bài 2. Đơn vị chứng kiến cảnh người dân nước bạn sống như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Suốt từ biên giới vào nước bạn, đi tới đâu, bộ đội cũng bắt gặp những làng mạc bị đốt phá tiêu điều, không một bóng người. b) Người dân đầu tiên họ gặp là một ông lão gầy da bọc xương nằm thoi thóp ven đường. c) Hơn 200 người cả già, trẻ, gái, trai...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4 Bài 3. Vì sao Chi không thực hiện được dự định tặng Vy món quà đó? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Vì Chi mổ heo đất nhưng vẫn thiếu mười ngàn đồng. b) Vì Thư đã tặng món quà đó cho Vy. c) Vì Chi đã mua được món quà khác phù hợp với số tiền mình có. d) Vì Chi đã quyên góp số tiền định mua quà để cùng cả lớp giúp Thư chữa bệnh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8 Bài 4. Tìm những chi tiết cho thấy người dân Cam-pu-chia rất tin tưởng và yêu quý bộ đội Việt Nam. Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng. Người dân vừa khóc vừa níu tay bộ đội xin đừng về và cho họ đi cùng. Cơm sùng sục sôi trong ánh mắt mong chờ của bao nhiêu trẻ nhỏ, cụ già. Dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam. Ngôi làng đìu hi...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 3 Bài 2. Em hiểu từ “giàn” trong bài hát có nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Giàn cây. b) Xóm phố. c) Đất nước. d) Trái Đất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 5 Bài 4. Hai dòng thơ cuối bài muốn nói với em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Chúng ta cần thể hiện tình yêu thương thầy cô bằng sự chăm ngoan để mỗi khi nghĩ về thầy cô, chúng ta không phải ân hận, nuối tiếc. b) Chúng ta cần học hành chăm chỉ và ngoan ngoãn để xứng đáng với tình thương yêu của thầy cô. c) Chúng ta cần học hành chăm chỉ và ngoan...