Hoặc
42 câu hỏi
Câu 8 trang 64 SBT Lịch Sử 11. Tìm hiểu tư liệu trên sách, báo, internet và đọc đoạn thông tin dưới đây, nêu nét chính về diễn biến và ý nghĩa của sự kiện các chiến sĩ Hải quân nhân dân Việt Nam chiến đấu bảo vệ đảo Gạc Ma ngày 14 - 3 - 1988.
2 trang 63 SBT Lịch Sử 11. Nêu một số biện pháp em có thể thực hiện được để góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia.
1 trang 63 SBT Lịch Sử 11. Viết một đoạn văn ngắn khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Câu 5 trang 62 SBT Lịch Sử 11. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Câu 4 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam.
Câu 3 trang 60 SBT Lịch Sử 11. Chọn các từ hoặc cụm từ cho sẵn dưới đây, điền vào chỗ trống (.) trong đoạn thông tin cho phù hợp. bình an chủ quyền lãnh thổ văn hoá Hoàng Sa nhân văn người sống Người dân Lý Sơn đến nay vẫn lưu truyền câu ca. “Hoàng Sa trời nước mênh mông Người đi thì có mà không thấy về Hoàng Sa mây nước bốn bề Tháng hai/ ba khao lề thế lính Hoàng Sa". Từ thực tiễn mất mát hi sinh...
Câu 2 trang 59 SBT Lịch Sử 11. Em hãy giải chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ. 1. (6 chữ cái). Vịnh biển được xem là một trong những vịnh biển đẹp nhất thế giới tại tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. 2. (8 chữ cái). Tỉnh nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam, có điểm cực Đông trên đất liền của nước ta. 3. (3 chữ cái). Địa phương có bộ Cửu đỉnh được đúc trong hai năm...
12 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Hiện nay, một trong những biện pháp quan trọng của Việt Nam trong thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông là A. đàm phán, kí hiệp định song phương, phù hợp với pháp luật Việt Nam. B. đàm phán, kí hiệp định đa phương, vì lợi ích cốt lõi của mỗi quốc gia. C. đấu tranh bằng biện pháp hoà bình phù hợp với pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc...
11 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Ngày 14 - 2 - 1975, Việt Nam Cộng hoà (Chính quyền Sài Gòn) công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với A. quần đảo Hoàng Sa. B. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. C. quần đảo Trường Sa. D. toàn bộ các đảo thuộc khu vực Biển Đông.
10 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Thông điệp quốc tế đầu tiên khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra tại A. kì họp của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc năm 1954. B. kì họp của Đại hội đồng Liên hợp quốc tháng 9 - 1975. C. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô ngày 7 - 9 - 1951. D. trụ sở Liên hợp quốc, khi Việt Nam được kết nạp năm 1977.
9 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Chính quyền thuộc địa Pháp thực thi và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo tinh thần của Hiệp ước A. Pa-to-not. B. Giáp Tuất. C. Nhâm Tuất. D. Hác-măng.
8 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là A. Vạn Lý Trường Sa. B. Vạn Lý Hoàng Sa. C. Bãi Cát Vàng. D. vùng Đất Vàng.
7 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Các chúa Nguyễn thực hiện các hoạt động quản lí, khai thác liên tục ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thông qua các đội A. Hoàng Sa và Bắc Hải do đội Hoàng Sa kiêm quản. B. Trường Sa và Bắc Hải do đội Trường Sa kiêm quản. C. Trường Sa và Hoàng Sa do đội Trường Sa kiêm quản. D. Trường Sa và Hoàng Sa do đội Hoàng Sa kiêm quản.
6 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Cho đến thế kỉ XVII, việc xác lập và thực thi chủ quyền của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra A. đứt đoạn, rời rạc và không có tranh chấp. B. liên tục, hoà bình và không có tranh chấp. C. chủ yếu bằng con đường ngoại giao, hoà bình. D. chủ yếu bằng con đường chiến tranh, xung đột.
5 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là A. In-đô-nê-xi-a. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Lào.
4 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Việt Nam được xem là quốc gia có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển trong khu vực và trên thế giới vì A. cấu trúc đường bờ biển đẹp, khúc khuỷu, dịch vụ du lịch hiện đại. B. khí hậu mát mẻ, làng nghề phong phú, dịch vụ du lịch phát triển cao. C. cấu trúc đường bờ biển thẳng đều, bãi biển rộng và sạch, có nhiều điểm du lịch nổi tiếng. D. cấu trúc đường bờ biển đa dạn...
3 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Việt Nam có thể khai thác để phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn như. khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản, khai thác dầu khí, hàng hải, du lịch,. trên cơ sở A. hợp tác với khu vực khai thác nguồn tài nguyên ở Biển Đông. B. vị trí địa chiến lược và kinh nghiệm khai thác tài nguyên. C. vị trí địa lí và nguồn tài nguyên phong phú của Biển Đông. D. vị trí địa lí và khả...
2 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất, đem lại lợi ích kinh tế to lớn ở thềm lục địa Việt Nam là A. dầu khí. B. nham thạch. C. vàng. D. bạc.
1 trang 57 SBT Lịch Sử 11. Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía A. đông, tây và tây nam. B. đông, nam và tây nam. C. tây, bắc và đông nam. D. tây, bắc và đông nam.
Bài tập 7 trang 66 SBT Lịch Sử 11. Khai thác Tư liệu 3 (tr. 89, SGK) và nêu nguyên tắc giải quyết các tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông đã được các nước ASEAN và Trung Quốc thống nhất trong Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC). Lấy ví dụ cụ thể về các hoạt động thực tiễn mà Việt Nam đã triển khai trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc đó.
Bài tập 6 trang 66 SBT Lịch Sử 11. Nêu ý nghĩa của việc ban hành các Sách trắng và thông qua các bộ luật như Luật Biển năm 2012, Bộ luật Hàng hải năm 2015,. đối với hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bài tập 5 trang 66 SBT Lịch Sử 11. Hãy phân tích ý nghĩa của việc thành lập các đội dân binh Hoàng Sa và Bắc Hải đối với quá trình thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo của cha ông ta.
Bài tập 4 trang 66 SBT Lịch Sử 11. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói. “Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?. Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không yên. Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”. Từ câu nói trên, em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước?
Bài tập 3 trang 65 SBT Lịch Sử 11. Ghép nội dung ở cột bên trái và cột bên phải với cột ở giữa cho phù hợp với hoạt động xác lập và quản lí liên tục, thực thi và bảo vệ chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Bài tập 2 trang 64 SBT Lịch Sử 11. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về tầm quan trọng của Biển Đông và các cuộc đấu tranh để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong các câu dưới đây. 1. Việt Nam có đường bờ biển trải dài từ thành phố Hải Phòng đến tỉnh Kiên Giang. 2. Các đảo, quần đảo trên Biển Đông tạo thành tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước. 3. Việt Nam...
Câu 17 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Trong quản lí hành chính, chính quyền thực dân Pháp và Việt Nam Cộng hoà (Chính quyền Sài Gòn) đã thực hiện hoạt động nào dưới đây để quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Sáp nhập và tổ chức hai quần đảo thành đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh. B. Vẽ bản đồ, xây dựng hải quân. C. Khai thác khoáng sản và phát triển kinh tế. D. Xây dựng cơ sở hạ tầng và...
Câu 16 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Chính quyền thực dân Pháp đã có hoạt động nào để bảo vệ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam? A. Chiến đấu bảo vệ quần đảo Hoàng Sa trước cuộc tấn công của Trung Quốc năm 1974. B. Xây dựng cột hải đăng năm 1937. C. Cử quân đội đồn trú và yêu cầu quân đội nước ngoài rút khỏi các đảo đã chiếm đóng trái phép trong những năm 1946 - 1947....
Câu 15 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Hiện nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là đơn vị hành chính nội, thuộc tỉnh hoặc thành phố nào? A. Đà Nẵng và Khánh Hoà. B. Quảng Nam và Khánh Hoà. C. Quảng Ngãi và Quảng Nam. D. Đà Nẵng và Quảng Nam.
Câu 14 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển Việt Nam và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam? A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc. B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003. C. Luật Hàng hải năm 2005. D. Luật Biển Việt Nam năm 2012.
Câu 13 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Dưới thời các chúa Nguyễn và Vương triều Tây Sơn, các đội dân binh Hoàng Sa và Bắc Hải có nhiệm vụ gì ở khu vực Biển Đông? A. Khai thác sản vật và ứng chiến với nạn cướp biển. B. Xây dựng cột mốc chủ quyền. C. Vẽ bản đồ. D. Buôn bán.
Câu 12 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Theo quy định của văn bản quốc tế nào dưới đây thì Việt Nam là quốc gia ven biển được phép thăm dò, khai thác khoảng 1 triệu km2 vùng biển và thềm lục địa trên Biển Đông? A. Văn bản kí kết tại Hội nghị Hoà bình Xan Phran-xi-xcô năm 1951. B. Hiệp định Pa-ri năm 1973. C. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc. D. Hiến chương ASEAN.
Câu 11 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Chính quyền thực dân Pháp đã sáp nhập quần đảo Hoàng Sa thành đơn vị hành chính thuộc tỉnh nào? A. Thừa Thiên. B. Bà Rịa. C. Khánh Hoà. D. Sài Gòn.
Câu 10 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ. B. Bản đồ, tư liệu lịch sử. C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền. D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.
Câu 9 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông? A. Khẳng định xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. B. Tổ chức...
Câu 8 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Ý nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông? A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam. B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS). C. Thúc đầy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông. D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản trên Biển Đông.
Câu 7 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Năm 1951, chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa cũng được tuyên bố tại hội nghị quốc tế nào? A. Hội nghị Giơ-ne-vơ. B. Hội nghị Pốt-xđam. C. Hội nghị Pa-ri. D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
Câu 6 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Chính quyền thực dân Pháp đã tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam, quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa bằng các biện pháp nào? A. Xây dựng cột mốc chủ quyền, hải đăng, trạm khí tượng. B. Xây dựng nhà thờ, cột mốc chủ quyền và trường học. C. Cử quân đội đồn trú, xây dựng trường học, khai thác mỏ. D. Khai thác mỏ, xây dựng cột mốc chủ quyền và trường...
Câu 5 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Những công trình địa lí và lịch sử nào dưới đây của Việt Nam đã thể hiện quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam? A. Đại Nam nhất thống toàn đồ, Hoàng Việt Dư địa chí, Đại Nam thực lục. B. Hoàng Lê nhất thống chí, Giáp Ngọ niên bình Nam đồ, Đại Việt sử ký toàn thư. C. An Nam đại quốc hoạ đồ, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí. D...
Câu 4 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Tác phẩm nào dưới đây do Lê Quý Đôn biên soạn đã ghi chép về cương vực và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Đại Việt sử ký. B. Phủ biên tạp lục. C. Lịch triều hiến chương loại chí. D. Ức Trai thi tập.
Câu 3 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Triều đại quân chủ đã chính thức tổ chức lực lượng quân đội chính quy của Nhà gọi nước chuyên trách làm nhiệm vụ thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là A. Triều Trần. B. Chúa Nguyễn. C. Triều Tây Sơn. D. Triều Nguyễn.
Câu 2 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Việc xác lập chủ quyền và thực thi quản lí liên tục tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam trong các thế kỉ XVII, XVIII được thể hiện qua hoạt động của lực lượng nào? A. Thuỷ quân. B. Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải. C. Quân đội triều đình. D. Đội Bắc Hải và thuỷ quân.
Câu 1 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Những địa phương nào dưới đây có thể xây dựng cảng biển nước sâu? A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Quảng Ninh, Khánh Hoà, Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định. D. Hải Phòng, Thái Bình, Thanh Hoá.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k