Hoặc
25 câu hỏi
Câu 4 trang 53 SBT Lịch Sử 11. Chọn các từ hoặc cụm từ đã cho dưới đây, điền vào chỗ trống (….) trong đoạn thông tin cho phù hợp. Trường Sa 90% 45% Ma-lắc-ca Ấn Độ Dương phòng thủ châu Á Hoàng Sa Biển Đông có vai trò hết sức quan trọng đối với tất cả các nước trong khu vực về địa chiến lược, an ninh quốc phòng, giao thông hàng hải và kinh tế. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông biển huyết mạ...
Câu 3 trang 53 SBT Lịch Sử 11. Nối các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về vị trí địa lí của Biển Đông.
Câu 2 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ. 1. (5 chữ cái). Bãi biển đẹp ở vùng Duyên hải miền Trung Việt Nam, được Tạp chí Forbes của Mỹ bình chọn là một trong sáu bãi biển quyến rũ nhất hành tinh trong năm 2006 2. (10 chữ cái). Đảo có tiềm năng dầu khí to lớn thuộc vịnh Bắc Bộ, có diện tích 2,5 km, cách đất liền Việt Nam 110 km. 3....
7 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Những nguồn tài nguyên phi sinh vật có giá trị kinh tế cao của Biển Đông là A. khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải. B. nuôi trồng thuỷ hải sản, dầu khí, băng cháy. C. sinh vật biển, khoáng sản, du lịch, cây ăn trái. D. dầu khí, du lịch, nuôi trồng thuỷ hải sản.
6 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Đảo cao nhất và đảo rộng nhất thuộc quần đảo Trường Sa lần lượt là A. Ba Bình, Song Tử Tây. B. Nam Yết, Sinh Tồn. C. Song Tử Tây, Ba Bình. D. Sinh Tồn, Nam Yết.
5 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Ý nào sau đây không đúng với tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Nằm án ngữ đường hàng hải quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. C. Ở vị thế phòng thủ chắc chắn về quân sự. D. Vùng thềm lục địa có nguồn tài nguyên dầu khí trữ lượng lớn.
4 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương? A. Tạo điều kiện phát triển kinh tế, là cửa ngõ giao thương với thị trường khu vực và quốc tế, là nơi trao đổi và hội nhập văn hoá. B. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực, cơ sở để phát...
3 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Biển Đông trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn trên thế giới vì đây là A. địa bàn chiến lược quan trọng, nơi tập trung nhiều mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hoá đa dạng của thế giới. B. nơi giao thoa của tất cả các nền văn minh nhân loại, kinh tế phát triển mạnh hàng đầu thế giới. C. khu vực giao thoa của các nền văn hoá lớn trên...
2 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Biển Đông là “cầu nối” tuyến đường vận tải quốc tế giữa Thái Bình Dương và A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải
1 trang 51 SBT Lịch Sử 11. Số quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông là A. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. B. 7 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. C. 8 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. D. 6 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.
Bài tập 7 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, em hãy nêu ví dụ về tác động của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Biển Đông đến sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia ven biển.
Bài tập 6 trang 61 SBT Lịch Sử 11. Giải thích tại sao Biển Đông có vị trí quan trọng trong an ninh, hàng hải quốc tế?
Bài tập 5 trang 60 SBT Lịch Sử 11. Hoàn thành bảng dưới đây về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông đối với khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Lĩnh vực Nội dung Quốc phòng Kinh tế Nghiên cứu khoa học
Bài tập 4 trang 60 SBT Lịch Sử 11. Khai thác tư liệu dưới đây và thông tin trong SGK, hãy nêu những tiềm năng của Biển Đông. TƯ LIỆU. Biển Đông là nơi cư trú của trên 12 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 2 040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú,. Trong khu vực này tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. Khu vực thềm lục địa của Bi...
Bài tập 3 trang 60 SBT Lịch Sử 11. Quan sát lược đồ Hình 2 (tr. 74, SGK) và nêu nhận xét của em về vị trí, đặc điểm của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Bài tập 2 trang 59 SBT Lịch Sử 11. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về vị trí, tầm quan trọng của Biển Đông trong các câu dưới đây. 1. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ nằm rải rác. 2. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông án ngữ các tuyến đường vận tải biển quốc tế quan trọng. 3. Biển Đông không có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng. 4. Biển Đông có vị trí c...
Câu 9 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Những quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông? A. Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a. C. Việt Nam, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma. D. Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Mi-an-ma.
Câu 8 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Các quốc gia ven Biển Đông hiện đang có những hoạt động kinh tế nào trong mỗi khu vực biển này? A. Du lịch, khai thác thuỷ sản và dầu khí. B. Du lịch, khai khoáng, trồng cây công nghiệp. C. Khai khoáng, bảo tồn động - thực vật, thương mại. D. Tuần tra, khai thác dầu khí, lắp ráp tàu quân sự.
Câu 7 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là gì? A. Phát triển lâm nghiệp. B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt trồng lúa nước. C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy móc. D. Xây dựng cơ sở hậu cần - kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.
Câu 6 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Đặc điểm địa lí chung của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là gì? A. Diện tích các đảo lớn. B. Nằm ở trung tâm của Biển Đông. C. Các quần đảo gồm hàng nghìn hòn đảo nhỏ. D. Các đảo là đảo đá.
Câu 5 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên thiên nhiên gì? A. Kim cương, cát, sinh vật biển. B. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí. C. Than đá, dầu khí, thiếc. D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.
Câu 4 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Các cảng biển nào dưới đây nằm ở Biển Đông? A. Xin-ga-po, Đà Nẵng, Van-cô-vơ. B. Hồng Công, Ham-buốc, La Spe-di-a. C. Xin-ga-po, Đà Nẵng, Ma-ni-la. D. Xin-ga-po, Ma-ni-la, Giê-noa.
Câu 3 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Ở khu vực Biển Đông, các nước có các hoạt động kinh tế nào? A. Thương mại, nông nghiệp, luyện kim. B. Ngân hàng, nông nghiệp, chế tạo ô tô. C. Thương mại, khai thác hải sản và dầu khí, du lịch. D. Khai thác hải sản và dầu khí, nông nghiệp, luyện kim.
Câu 2 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Những eo biển quan trọng ở Biển Đông là A. Ma-lắc-ca, Đài Loan, Ba-si. B. Hô-mớt, Lu-xôn, Ba-si. C. Mô-dăm-bích, Hô-mớt, Lu-xôn. D. Ma-lắc-ca, Đài Loan, Hô-mớt.
Câu 1 trang 58 SBT Lịch Sử 11. Biển Đông kết nối các đại dương nào dưới đây? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k