Hoặc
19 câu hỏi
Bài 12.11 (VD) trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11. Hình 12.3 mô tả 6 trường hợp sắp xếp 4 điện tích điểm, trong đó các điện tích được đặt cách đều nhau bên trái và bên phải so với điểm O. Hãy sắp xếp độ lớn cường độ điện trường tại điểm O theo thứ tự tăng dần.
Bài 12.10 (VD) trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11. Có thể xem mô hình hạt nhân uranium là một quả cầu có bán kính 7,40.10-15 m. Biết hạt nhân uranium có 92 proton, điện tích của một hạt proton là 1,60.10-19 C. Xem gần đúng toàn bộ điện tích của hạt nhân uranium tập trung tại tâm của quả cầu. Hạt nhân uranium sau đó giải phóng một hạt α chứa 2 proton tại bề mặt của hạt nhân (hiện tượng phóng xạ). a) T...
Bài 12.9 (VD) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại M là 45 V/m và tại N là 5 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm I bằng bao nhiêu?
Bài 12.8 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Đặt một điện tích Q=10−6C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3. a) Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm. b) Đặt tại M một điện tích q=−2.10−8C . Xác định lực điện tác dụng lên q.
Bài 12.7 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Một electron tự do có điện tích và khối lượng lần lượt là −1,6.10−19C và 9,1.10−31 kg được đặt vào điện trường đều E = 300 V/m. Tính độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác dụng của lực tĩnh điện.
Bài 12.6 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là +3,0μC và −5,0μC được đặt tại hai điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định vị trí điểm P.
Bài 12.5 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại các điểm A, B, C (Hình 12.2) theo thứ tự tăng dần.
Bài 12.4 (B) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Một điện tích Q đặt trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 20 cm, có độ lớn 450 V/m. Tính độ lớn của điện tích Q.
Bài 12.3 (B) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Đặt một điện tích -3.10-6 C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại B, biết AB = 15 cm.
Bài 12.2 (B) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11. Có thể dùng điện tích thử âm để khảo sát cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra được không? Giải thích.
Bài 12.1 (B) trang 45 Sách bài tập Vật Lí 11. Hình 12.1 mô tả đường sức điện của các điện tích. Hãy xác định dấu của các điện tích trong từng trường hợp.
Câu 12.7 (VD) trang 45 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho ba điểm A, B và C theo đúng thứ tự cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại A là 90 V/m, tại C là 5 V/m và Độ lớn cường độ điện trường tại B có độ lớn bằng bao nhiêu? A. 7 V/m. B. 21 V/m. C. 14 V/m. D. 9 V/m.
Câu 12.6 (H) trang 44 Sách bài tập Vật Lí 11. Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là E→ . Đặt tại M một điện tích thử dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào? A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều E→ . B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều E→ . C. Độ lớn...
Câu 12.5 (H) trang 44 Sách bài tập Vật Lí 11. Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 21 V/m . B. 23 V/m . C. 7 V/m . D. 5 V/m .
Câu 12.4 (B) trang 44 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong các hình dưới đây, hình nào biểu diễn điện trường đều?
Câu 12.3 (B) trang 43 Sách bài tập Vật Lí 11. Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống. chỉ có một độ mạnh âm dương khép kín không kín có nhiều song song độ mạnh yếu bằng nhau - Đường sức điện có các đặc điểm sau. + Tại mỗi điểm trong điện trường (1). đường sức điện đi qua. Số lượng đường sức điện qua một đơn vị điện tích vuông góc với đường sức tại một điểm trong không g...
Câu 12.2 (B) trang 43 Sách bài tập Vật Lí 11. Những phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó. (2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. (3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó....
Câu 12.1 (B) trang 43 Sách bài tập Vật Lí 11. Đơn vị của cường độ điện trường là A. V/m, C/N. B. V.m, N.C. C. V/m, N/C. D. V.m, C/N.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k