Hoặc
21 câu hỏi
Câu 21.21 trang 47 SBT Vật Lí 11. Hãy tìm hiểu, sưu tầm thông tin, hình ảnh một số tụ điện rồi lựa chọn và sử dụng thông tin để hoàn thành báo cáo tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống.
Câu 21.20 trang 47 SBT Vật Lí 11. Hình 21.9 bị xoá tên đại lượng trên trục tung. Ba đồ thị mô tả sự biến thiên của ba đại lượng. năng lượng, điện dung, điện tích, khi hiệu điện thế U thay đổi từ 0 đến 40 V. Hãy xác định tên trên trục tung của các đồ thị đó và giải thích. Hình 21.9. Đồ thị biến thiên của các đại lượng theo hiệu điện thế
Câu 21.19 trang 46 SBT Vật Lí 11. Sử dụng bốn tụ a, b, c, d trong Hình 21.6 để ghép nối thành mạch như Hình 21.8. Nếu hiểu thông số điện áp ghi trên tụ điện là điện áp tối đa được mắc vào tụ điện để hoạt động tốt. Hình 21. 8 a) Hãy xác định hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch trên mà không làm hỏng các tụ điện trong mạch. b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ điện trên có thể tích trữ đ...
Câu 21.18 trang 46 SBT Vật Lí 11. Tính năng lượng được giải phóng (hay công phóng điện) khi ta ghép nối hai tụ điện trong bài 21.17 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia.
Câu 21.17 trang 46 SBT Vật Lí 11. Hai tụ điện a và b (Hình 21.7) đã được tích điện lần lượt tới hiệu điện thế Ua = 100 V và Ub = 120 V. Sau đó đem ghép nối hai tụ điện bằng cách nối hai dây dương (màu đỏ) với nhau và nối hai dây âm (màu trắng) với nhau. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ghép nối. b) Xác định năng lượng của mỗi tụ điện trước và sau khi ghép nối. Hình 21.7
Câu 21.16 trang 46 SBT Vật Lí 11. Khi sử dụng một tụ điện loại b và một tụ điện loại c trong Hình 21.6 để ghép thành bộ tụ điện. Hãy so sánh năng lượng bộ tụ điện ghép song song và bộ tụ điện ghép nối tiếp khi chúng được tích điện đến mức tối đa cho phép. A. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song lớn hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp. B. Hai cách ghép đều cho kết quả như nhau. C. Năng lượng của b...
Câu 21.15 trang 45 SBT Vật Lí 11. Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện? A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. B. Lưu trữ điện tích. C. Lọc dòng điện một chiều. D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,.
Câu 21.14 trang 45 SBT Vật Lí 11. Có bốn chiếc tụ điện như Hình 21.6, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng khi chúng được tích điện tới mức tối đa cho phép. Hình 21.6. Một số tụ diện dùng cho quạt điện A. b, d, a,c. B. b, c, d,a. C. c, a, b,d. D. c, b, a,d.
Câu 21.13 trang 45 SBT Vật Lí 11. Một tụ điện có điện tích bằng Q và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì A. năng lượng của tụ điện giảm. B. năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích. C. năng lượng của tụ điện không thay đổi. D. năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Câu 21.12 trang 45 SBT Vật Lí 11. Năng lượng của tụ điện bằng A. công để tích điện cho tụ điện. B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện. C. tổng điện thế của các bản tụ điện. D. khả năng tích điện của tụ điện.
Câu 21.11 trang 45 SBT Vật Lí 11. Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào A. điện tích mà tụ điện tích được. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện. D. điện dung của tụ điện.
Câu 21.10 trang 44 SBT Vật Lí 11. Tích điện cho tụ như trong hình 21.5 nguồn điện một chiều để có hiệu điện thế U = 100V. Giả sử sai số là 5% là chính xác. Hình 21.5. Tụ điện dùng cho quạt điện a) Thực tế, điện tích mà tụ này tích được sẽ có giá trị trong khoảng nào? b) Xác định sai số tương đối của điện tích mà tụ tích được.
Câu 21.9 trang 44 SBT Vật Lí 11. Có hai chiếc tụ điện giống nhau như Hình 21.4. Tụ điện thứ nhất được tích điện với hiệu điện thế U = 48 V rồi bỏ ra khỏi nguồn. Sau đó ghép song song tụ điện thứ nhất với tụ thứ hai chưa được tích điện. a) Khi bỏ qua các sai số, hãy xác định hiệu điện thế đo được giữa hai cực của bộ tụ điện. b) Thay hai tụ điện trong Hình 21.4 bằng hai tụ điện khác nhưng thông số k...
Câu 21.8 trang 44 SBT Vật Lí 11. Tính điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng điện áp theo thông số điện áp ghi trên tụ điện.
Câu 21.7 trang 44 SBT Vật Lí 11. Chọn mua hai chiếc tụ điện loại A và một chiếc tụ điện loại B trong bài 21.5 về ghép thành bộ như Hình 21.3. a) Tính điện dung của bộ tụ điện. b) Sử dụng bộ tụ điện trong Hình 21.3 có thể thay thế cho tụ điện quạt bị hỏng trong Hình 21.2 không? Giải thích lí do. Hình 21.3. Bộ tụ điện
Câu 21.6 trang 44 SBT Vật Lí 11. Ở bài 21.5, khi bạn Nam ra tới cửa hàng đồ điện để mua tụ điện thay thế cho tụ điện quạt trong Hình 21.2 thì cửa hàng đã bán hết loại tụ điện mà Nam dự định mua. Biết rằng giá bán các tụ loại A, B, C, D là bằng nhau, hãy giúp bạn Nam lựa chọn phương án thay thế với chi phí hợp lí nhất.
Câu 21.5 trang 43 SBT Vật Lí 11. Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 21.2 và cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán. Hình 21.2. Tụ điện của quạt treo tường
Câu 21.4 trang 43 SBT Vật Lí 11. Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào. B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất. C...
Câu 21.3 trang 43 SBT Vật Lí 11. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=1μF,C2=3μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40V. Điện tích của các tụ điện là. A. Q1=40⋅10−6C và Q2=120⋅10−6C. B. Q1=Q2=30.10−6C. C. Q1=7,5⋅10−6C và Q2=22,5⋅10−6C. D. Q1=Q2=160⋅10−6C.
Câu 21.2 trang 43 SBT Vật Lí 11. Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì. A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện. B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện. C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp. D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
Câu 21.1 trang 42 SBT Vật Lí 11. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là. A. điện dung C B. điện tích Q C. khoảng cách d giữa hai bản tụ. D. cường độ điện trường.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k