Hoặc
23 câu hỏi
Bài tập 4 trang 82 SBT Lịch Sử 8. Có ý kiến cho rằng. Triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để mất nước. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 3.3 trang 82 SBT Lịch Sử 8. Đánh giá thái độ của Triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp thông qua việc kí kết các hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Hác-măng và Pa-tơ-nốt.
Câu 3.2 trang 82 SBT Lịch Sử 8. Nêu nhận xét về tinh thần chống Pháp của nhân dân ta.
Câu 3.1 trang 82 SBT Lịch Sử 8. Nêu nhận xét về quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 2.2 trang 81 SBT Lịch Sử 8. Theo em, Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Giáp Tuất gây hậu quả thế nào đối với nền độc lập của đất nước?
Câu 2.1 trang 81 SBT Lịch Sử 8. Hãy tìm các từ khoá trong hai tư liệu thể hiện hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Giáp Tuất đối với nền độc lập dân tộc.
Câu 1.3 trang 80 SBT Lịch Sử 8. Ở Bắc Kì từ năm 1882 đến năm 1884 Thời gian Quá trình thực dân Pháp xâm lược Thái độ và đối sách của Triều đình Huế Thái độ và hành động của nhân dân Đầu tháng 4-1882 ……………… ……………… Quân ta ở Hà Nội anh dũng chống trả nhưng thất bại. Tổng đốc Hoàng Diệu đã tuẫn tiết để để bảo toàn khí tiết. ……………… ……………… ……………… ……………………
Câu 1.2 trang 80 SBT Lịch Sử 8. Ở Bắc Kì từ năm 1873 đến năm 1874 Thời gian Quá trình thực dân Pháp xâm lược Thái độ và đối sách của Triều đình Huế Thái độ và hành động của nhân dân Cuối năm 1873 ……………… Cử Nguyễn Tri Phương làm Kinh lược sứ Bắc Kì, trực tiếp chỉ huy trận chiến đấu ở thành Hà Nội. ………………… ……………… ……………… ………………… …………………
Câu 1.1 trang 80 SBT Lịch Sử 8. Ở Đà Nẵng và Nam Kì từ năm 1858 đến năm 1874 Thời gian Quá trình thực dân Pháp xâm lược Thái độ và đối sách của Triều đình Huế Thái độ và hành động của nhân dân Ngày 1-9-1858 Liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở cuộc tấn công xâm lược Việt Nam ở Đà Nẵng. …………………… …………………… ………………… …………………… ……………………
Bài tập 4 trang 80 SBT Lịch Sử 8. Hãy hoàn thiện sơ đồ (theo mẫu dưới đây) thể hiện quá trình Triều đình nhà Nguyễn kí các Hiệp ước từng bước đầu hàng thực dân Pháp.
Bài tập 3 trang 80 SBT Lịch Sử 8. Hãy ghép tên nhân vật ở bên trái với thông tin ở bên phải sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.
Bài tập 2 trang 79 SBT Lịch Sử 8. Hãy ghép tên nhân vật ở ô bên trái với thông tin ở ô bên phải sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.
Câu 1.11 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không đúng về bối cảnh lịch sử dẫn tới một số đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu tiến bộ vào nửa cuối thế kỉ XIX A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. Nhân dân Việt Nam đang phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Một số văn thân, sĩ phu Việt Nam có điều kiện tham khảo kinh nghiệm của nước ngoài. D. Nhà N...
Câu 1.10 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), Triều đình nhà Nguyễn đã A. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì. B. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Trung Kì. C. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và một phần Trung Kì. D. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam.
Câu 1.9 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Sau trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), Triều đình nhà Nguyễn có động thái thế nào? A. Chỉ đạo tiếp tục cuộc chiến đấu để buộc quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. B. Vẫn nuôi ảo tưởng về việc thương lượng để quân Pháp trả lại thành Hà Nội. C. Ngăn cản quân và dân ta chiến đấu chống Pháp. D. Cầu cứu nhà Thanh (Trung Quốc) giúp đỡ đánh Pháp.
Câu 1.8 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Sau trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), tình hình của quân Pháp có điểm gì khác so với sau trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)? A. Quân Pháp ở Bắc Kì rất hoang mang, dao động. B. Quân Pháp ráo riết chuẩn bị mở cuộc tấn công Thuận An (sát kinh thành Huế). C. Thực dân Pháp tìm cách thương lượng với Triều đình nhà Nguyễn. D. Quân Pháp quyết định rút khỏi Bắc Kì.
Câu 1.7 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Trong trận chiến nào ở Hà Nội tên chỉ huy quân Pháp là Ph. Gác-ni-ê đã bị giết chết? A. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873). B. Trận chiến đấu chống quân Pháp của quân triều đình ở cửa ô Thanh Hà (1873). C. Trận chiến đấu chống quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882). D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883).
Câu 1.6 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì vào thời gian nào? A. Năm 1863. B. Năm 1864. C. Năm 1865. D. Năm 1867.
Câu 1.5 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không đúng về hành động của nhà Nguyễn sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? A. Ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân ở Nam Kì. B. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa ở Bắc Kì và Trung Kì. C. Đề nghị Pháp đưa quân ra Bắc Kì. D. Cử người thương thuyết với Pháp để chuộc lại ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
Câu 1.4 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Đến năm 1862, quân Pháp chính thức chiếm được các địa phương nào? A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. C. Đà Nẵng. D. Gia Định.
Câu 1.3 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta đầu tiên ở địa phương nào? A. Hà Nội. B. Thuận An (Huế). C. Đà Nẵng. D. Gia Định.
Câu 1.2 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam vào thời gian nào? A. Năm 1857. B. Năm 1858. C. Năm 1859. D. Năm 1862
Câu 1.1 trang 76 SBT Lịch Sử 8. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm chiếm Việt Nam là gì? A. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân lực,. B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách cấm đạo Gia-tô và giết giáo sĩ. C. Nhiều nước phương Tây ráo riết chuẩn bị xâm chiếm Việt Nam. D. Phong trào đấu tranh chống Triều Nguyễn nổ ra rầm rộ.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k