Hoặc
17 câu hỏi
Bài tập 4 trang 71 SBT Lịch Sử 8. Theo em, vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này đều thất bại?
Bài tập 3 trang 71 SBT Lịch Sử 8. Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Bài tập 2 trang 71 SBT Lịch Sử 8. Hoàn thành bảng (theo mẫu sau) về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân. Nước Cuộc đấu tranh tiêu biểu Thời gian diễn ra In-đô-nê-xi-a . . Phi-líp-pin . . Việt Nam . . Lào . . Cam-pu-chia . .
Câu 1.2 trang 70 SBT Lịch Sử 8. Từ đó em có nhận xét gì? Nguyên nhân chính dẫn đến tình hình đó là gì?
Câu 1.1 trang 70 SBT Lịch Sử 8. Cho biết giá trị lương thực xuất khẩu năm 1901 tăng khoảng bao nhiêu lần so với năm 1849? Số người chết đói giai đoạn 1875 - 1900 tăng khoảng bao nhiêu lần so với giai đoạn 1825 - 1850?
Bài tập 3 trang 70 SBT Lịch Sử 8. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử và sửa lại câu sai cho đúng. 1. Nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều bị thực dân phương Tây xâm chiếm. 2. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh hoàn thành việc xâm chiếm và áp đặt ách cai trị ở nước Ấn Độ. 3. Chính sách của thực dân Anh ở Ấn Độ đã tạo điều kiện cho đất nước...
Câu 2.2 trang 68 SBT Lịch Sử 8. Về phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a
Câu 2.1 trang 68 SBT Lịch Sử 8. Về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á nửa cuối thế kỉ XIX
Câu 1.9 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia và nhân dân Lào chống ách thống trị thực dân có điểm chung là A. đặt dưới sự lãnh đạo của những người trong hoàng tộc. B. các nhà sư có vai trò rất lớn trong các cuộc khởi nghĩa. C. kéo dài nhiều năm liền, gây cho quân Pháp nhiều thiệt hại. D. có sự đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương chống k...
Câu 1.8 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Nước đế quốc mượn cớ giúp đỡ nhân dân Phi-líp-pin chống ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, nhưng sau đó đã thôn tính nước này là A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Мỹ. D. Anh.
Câu 1.7 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Kết quả của cuộc Cách mạng 1896 - 1898 ở Phi-líp-pin là A. chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới rộng các quyền tự chủ cho người dân bản xứ. B. bị chính quyền thực dân đàn áp dã man, cách mạng thất bại. C. giành được độc lập hoàn toàn cho đất nước. D. lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha đưa đến sự ra đời của nước Cộng hoà Phi-líp-pin.
Câu 1.6 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a đầu thế kỉ XX có điểm nổi bật là A. phong trào đấu tranh của công nhân phát triển đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản. B. giành độc lập bằng khởi nghĩa vũ trang đi liền với những cải cách duy tân đất nước. C. xuất hiện phong trào cải cách duy tân đất nước theo gương Nhật Bản. D. tất cả các phong trào đều đặt dưới sự lãnh...
Câu 1.5 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đã bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây, ngoại trừ A. In-đô-nê-xi-a. B. Xiêm. C. Mã Lai. D. Phi-lip-pin.
Câu 1.4 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không phải là chính sách cai trị về kinh tế của thực dân Anh ở Ấn Độ? A. Tăng cường chiếm đoạt ruộng đất của công xã để lập đồn điền. B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn nguyên liệu ở thuộc địa để phục vụ cho công nghiệp chính quốc. C. Tiến hành bóc lột nhân công để thu lợi nhuận tối đa. D. Đầu tư phát triển công nghiệp để thu được nhiều lợi nhuận.
Câu 1.3 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không phải là chính sách cai trị về chính trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? A. Thi hành nhiều biện pháp để áp đặt và củng cố quyền cai trị trực tiếp. B. Điều hành trực tiếp là phó vương và một hội đồng gồm 5 ủy viên. C. Biến Ấn Độ thành một tỉnh của Anh. D. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời vừa là Nữ hoàng Ấn Độ.
Câu 1.2 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất của nhân dân Ấn Độ chống ách thống trị thực dân nửa cuối thế kỉ XIX là A. cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Bắc Ấn Độ. B. cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Trung Ấn Độ C. cuộc khởi nghĩa Xi-pay. D. cuộc đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
Câu 1.1 trang 67 SBT Lịch Sử 8. Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào? Vào thời gian nào? A. Tây Ban Nha - cuối thế kỉ XVIII. B. Pháp - đầu thế kỉ XIX. C. Hà Lan - cuối thế kỉ XIX. D. Anh - giữa thế kỉ XIX.
86.2k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.3k
35k
33.8k
32.4k