Hoặc
19 câu hỏi
Bài tập 4 trang 66 SBT Lịch Sử 8. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Vì sao?
Bài tập 3 trang 66 SBT Lịch Sử 8. Hãy trình bày những biểu hiện về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Bài tập 2 trang 66 SBT Lịch Sử 8. Tìm hiểu thêm và cho biết. Tình hình Nhật Bản nửa cuối thế kỉ XIX có điểm gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra cho nước này sự lựa chọn ra sao? Hãy liên hệ với tình hình chung ở các nước châu Á và Việt Nam trong cùng thời kì lịch sử này.
Câu 1.2 trang 66 SBT Lịch Sử 8. Mô tả quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.
Câu 1.1 trang 66 SBT Lịch Sử 8. Kể tên các nước đế quốc tham gia “xâu xé” Trung Quốc vào nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Bài tập 5 trang 66 SBT Lịch Sử 8. Hãy tìm từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thiện các đoạn thông tin dưới đây. 1. Cách mạng Tân Hợi giành được thắng lợi bước đầu là do có sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, đứng đầu là Tôn Trung Sơn với cương lĩnh ……….(1)…………… tiến tới một nước Trung Hoa dân chủ, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 2. Cách mạng Tân Hợi đã kết thúc nền thống trị mấy nghìn năm của...
Bài tập 4 trang 65 SBT Lịch Sử 8. Hãy ghép ô chữ bên trái với các ô thông tin ở bên phải sao cho phù hợp về nội dung cuộc Duy tân Minh Trị.
Bài tập 3 trang 64 SBT Lịch Sử 8. Hãy ghép mốc thời gian ở ô bên trái với ô thông tin ở bên phải cho phù hợp với nội dung lịch sử Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Bài tập 2 trang 64 SBT Lịch Sử 8. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử và sửa lại câu sai cho đúng. 1. Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để. 2. Cách mạng Tân Hợi còn nhiều điểm hạn chế cho nên ít ảnh hưởng đến phong trào cách mạng của các nước trong khu vực. 3. Nhờ Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa nên cuộc Duy tân Minh Trị mới được tiến hàn...
Câu 1.10 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Dấu hiệu chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. B. sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, dẫn tới sự hình thành các công ti độc quyền. C. Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa. D. sự hình thành các công ti độc quyền và đẩ...
Câu 1.9 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không phù hợp để trả lời câu hỏi. Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản? A. Do quý tộc tư sản hoá đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị tiến hành. B. Xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Nhật Bản. C. Những cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá - giáo dục mang tính chất tư sản rõ rệt,...
Câu 1.8 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không thuộc những chính sách cải cách về chính trị của Minh Trị? A. Thành lập chính phủ mới, xoá bỏ tình trạng cát cứ. B. Ban hành Hiến pháp với quyền lực tối cao thuộc về thiên hoàng. C. Đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm chính quyền. D. Cho phép thành lập các đảng phái có xu hướng chính trị khác nhau.
Câu 1.7 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Ý nào không đúng về những chính sách cải cách về kinh tế của Minh Trị? A. Thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản ở nông thôn. B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc. C. Cho phép mua bán ruộng đất và tự kinh doanh. D. Đích thân Thiên hoàng quản lí ngành ngân hàng.
Câu 1.6 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được bắt đầu vào thời gian A. tháng 1 - 1867. C. tháng 1 - 1869. B. tháng 1 - 1868. D. tháng 1 - 1870.
Câu 1.5 trang 62 SBT Lịch Sử 8. So với các nước khác ở châu Á, tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có điểm khác biệt là A. bị các nước đế quốc phương Tây nhòm ngó, âm mưu xâm lược. B. chế độ phong kiến mục nát. C. nhà nước thực hiện chính sách "bế quan toả cảng". D. một bộ phận giai cấp thống trị sớm nhận thức được sự cần thiết phải canh tân, phát triển đất nước theo hướng tư bản ch...
Câu 1.4 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là A. giành được độc lập cho Trung Quốc. B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng. C. đánh đổ Triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.
Câu 1.3 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Đỉnh cao của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 đến năm 1911 là A. cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc. B. phong trào Duy tân năm Mậu Tuất (1898). C. phong trào Nghĩa Hoà đoàn. D. Cách mạng Tân Hợi (1911).
Câu 1.2 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Hiệp ước Nam Kinh đã A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Trung Quốc. B. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc. C. mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. biến Trung Quốc thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
Câu 1.1 trang 62 SBT Lịch Sử 8. Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Trung Quốc là A. Trung Quốc là nước rộng lớn, đông dân, lại giàu có về tài nguyên thiên nhiên. B. Chế độ phong kiến Trung Quốc khủng hoảng, thối nát. C. Do chính sách "bế quan toả cảng" của chính quyền Mãn Thanh. D. Triều đình nhà Thanh tịch thu, đốt thuốc phiện của thương nhân Anh.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k