Hoặc
11 câu hỏi
Bài 36.11 trang 74 Sách bài tập KHTN 8. Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các bệnh. mụn trứng cá, viêm da và ghẻ.
Bài 36.10 trang 74 Sách bài tập KHTN 8. Nêu ít nhất ba hoạt động hoặc thói quen có lợi hoặc ba hoạt động hoặc thói quen có hại cho da.
Bài 36.9 trang 73 Sách bài tập KHTN 8. Cho các từ ngữ. tia UV, bì, collagen, biểu bì, lỗ chân lông, tuyến nhờn, sắc tố melanin, lớp mỡ dưới da. Chọn từ ngữ đã cho điền vào chỗ …… cho phù hợp. Da gồm ba lớp là. ……….(1)………., ……….(2)………., ……….(3)………. Da có màu sắc khác nhau do ……….(4)………. ở lớp biểu bì quy định. Ở lớp bì có hai loại sợi chủ yếu là ……….(5)………. và elastin, giúp da có khả năng kéo giãn...
Bài 36.8 trang 73 Sách bài tập KHTN 8. Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.
Bài 36.7 trang 72 Sách bài tập KHTN 8. Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn. 1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt. (2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin. (3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ. (4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương. (5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát. Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là. A. (2) → (4) → (3) → (...
Bài 36.6 trang 72 Sách bài tập KHTN 8. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do A. co cơ dựng lông. B. co tuyến mồ hôi. C. co tuyến bã nhờn. D. co mạch máu.
Bài 36.5 trang 72 Sách bài tập KHTN 8. Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau. (1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm. (2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt). (3) Gọi cấp cứu 115. (4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô. (5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp. Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là. A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5). B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). C. (5) → (3) → (2)...
Bài 36.4 trang 72 Sách bài tập KHTN 8. Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hòa thân nhiệt được gọi là A. tuyến bã nhờn. B. thân lông. C. nang lông. D. tuyến mồ hôi.
Bài 36.3 trang 71 Sách bài tập KHTN 8. Nhận định nào dưới đây không đúng về thân nhiệt? A. Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường. C. Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào. D. Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể...
Bài 36.2 trang 71 Sách bài tập KHTN 8. Lớp ngoài cùng của da được gọi là A. lớp bì. B. lớp biểu bì. C. lớp mỡ dưới da. D. lớp dưới niêm mạc.
Bài 36.1 trang 71 Sách bài tập KHTN 8. Da không thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường. B. Bảo vệ cơ thể. C. Cảm nhận kích thích vật lí và hóa học từ môi trường xung quanh. D. Điều hòa thân nhiệt.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k