Hoặc
10 câu hỏi
Bài 30.10 trang 61 Sách bài tập KHTN 8. Nối mỗi nguyên nhân gây bệnh với triệu chứng bệnh tương ứng
Bài 30.9 trang 61 Sách bài tập KHTN 8. Cho các mạch máu sau. động mạch phổi, động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới. Hãy xếp các mạch máu trên vào cột tương ứng ở bảng dưới đây. Tên vòng tuần hoàn Tên mạch máu Vòng tuần hoàn phổi Vòng tuần hoàn hệ thống
Bài 30.8 trang 61 Sách bài tập KHTN 8. Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti - A hoặc kháng thể anti - B được thể hiện trong bảng sau. Anti Người 1 Người 2 Người 3 Người 4 A Không ngưng kết Ngưng kết Ngưng kết Không ngưng kết B Ngưng kết Ngưng kết Không ngưng kết Không ngưng kết a) Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích. b)...
Bài 30.7 trang 61 Sách bài tập KHTN 8. Nêu tên kháng nguyên và kháng thể của mỗi loại nhóm máu A, B, AB, O
Bài 30.6 trang 61 Sách bài tập KHTN 8. Vì sao tiêm vaccine lại phòng bệnh?
Bài 30.5 trang 60 Sách bài tập KHTN 8. Sơ đồ dưới đây thể hiện các hàng rào bảo vệ của cơ thể chống lại mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng). Các thành phần (tế bào, cơ quan, chất tiết, cơ chế) là hàng rào bảo vệ cơ thể như. kháng thể, da, nước mắt, dịch vị, phản ứng viêm, nước bọt, bạch cầu, niêm mạc đường tiêu hóa, phản ứng sốt, chất nhầy đường hô hấp, thực bào. Hãy cho biết mỗi thành...
Bài 30.4 trang 60 Sách bài tập KHTN 8. Hãy tóm tắt đặc điểm cấu tạo, chức năng của máu theo sơ đồ dưới đây.
Bài 30.3 trang 59 Sách bài tập KHTN 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vòng tuần hoàn? A. Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O2, máu trong động mạch là máu nghèo O2. B. Máu giàu O2 từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể, màu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ...
Bài 30.2 trang 59 Sách bài tập KHTN 8. Cho các phát biểu sau. (1) Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương. (2) Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là tiểu cầu. (3) Tiểu cầu là tế bào có nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương. (4) Bạch cầu là tế bào không màu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thự...
Bài 30.1 trang 59 Sách bài tập KHTN 8. Cho các phát biểu sau. (1) Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí. (2) Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển. (3) Hồng cầu có màu đỏ giúp tăng khả năng kết hợp với O2. (4) Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu trong đó có một nửa là vận chuyển O2,...
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k