Hoặc
13 câu hỏi
Bài 16.13 trang 47 Sách bài tập KHTN 8. Áp suất khí quyển Áp suất khí quyển là áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất. Càng lên cao áp suất càng giảm. Điều này dễ dàng nhận thấy khi chúng ta đi máy bay khi vừa cất cánh, sự chênh lệch áp suất làm chúng ta khó thở, ù tai, cảm thấy khó chịu hơn,… bởi chúng ta đang quen sống trong môi trường áp suất không khí 1...
Bài 16.12 trang 47 Sách bài tập KHTN 8. Các bọt bong bóng xà phòng thường có dạng hình cầu bởi vì A. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất lớn. B. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất thấp. C. không khí bị giữ trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi hướng. D. không khí bị giữ trong bọt không tác dụng áp suất lên màng bong bóng. v
Bài 16.11 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. B. Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại. C. Ấn tay vào quả bóng bay, quả bóng bị lõm xuống. D. Khi được bơm, lốp xe đạp phồng lên.
Bài 16.10 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Trường hợp nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra? A. Hút sữa từ cốc vào miệng bằng một ống nhựa nhỏ. B. Cắm một ống thuỷ tinh nhỏ hở hai đầu ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước, thấy nước không chảy ra khỏi ống. C. Trên nắp ấm trà thường có một lỗ hở nhỏ để khi rót nước sẽ chảy ra liên tục từ vòi ấm. D. Quả...
Bài 16.9 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Một bình kín có dạng hình nón cụt, bên trong chứa một lượng nước (Hình 16.6). Đặt bình theo phương thẳng đứng. So sánh áp suất do nước tác dụng lên đáy bình trong hai trường hợp. đặt đáy lớn xuống dưới và đặt đáy nhỏ xuống dưới.
Bài 16.8 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Tại sao khi lặn xuống nước ta lại có cảm giác tức ngực? Người thợ lặn chuyên nghiệp phải khắc phục bằng cách nào?
Bài 16.7 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Hãy so sánh áp suất và áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy các bình a, b, c ở Hình 16.5. Biết chất lỏng trong các bình là cùng loại.
Bài 16.6 trang 46 Sách bài tập KHTN 8. Hãy giải thích tại sao khi xây dựng các con đập người ta lại xây phần chân đập rộng hơn phần trên mặt (Hình 16.4).
Bài 16.5 trang 45 Sách bài tập KHTN 8. Hãy so sánh áp suất tại các điểm A, B, C trong Hình 16.3.
Bài 16.4 trang 45 Sách bài tập KHTN 8. Thí nghiệm Hình 16.2 cho thấy nước chảy ra từ chai ở vị trí 3 mạnh nhất rồi đến vị trí 2 và yếu nhất là vị trí 1. Kết quả này cho ta kết luận gì về sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng vào độ cao của cột chất lỏng?
Bài 16.3 trang 45 Sách bài tập KHTN 8. Hình 16.1 mô tả thí nghiệm dùng áp kế đo áp suất trong lòng một chất lỏng đứng yên. Kết quả thí nghiệm cho ta kết luận gì về áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trong lòng chất lỏng?
Bài 16.2 trang 45 Sách bài tập KHTN 8. Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoáng bằng 0. B. Chất lỏng chì gây ra áp suất ở đáy bình chứa. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng
Bài 16.1 trang 45 Sách bài tập KHTN 8. Chọn câu sai. A. Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. B. Vật nhúng càng sâu trong chất lỏng thì áp suất do chất lỏng tác dụng lên vật càng lớn. C. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là N/m3. D. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là Pa.
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k