Hoặc
8 câu hỏi
Bài 7 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2. Cho A = 3x−14; B = 7−4x5. Tìm giá trị của x để. a) A = B; b) A ‒ B = 2.
Bài 3 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2. Cho hai phương trình ẩn x. 3(x ‒ k) + k + 1 = 0 (1) 5x = 4(2x ‒ k) (2) a) Xác định giá trị của k, biết phương trình (1) nhận x = 5 làm nghiệm. b) Giải phương trình (2) với giá trị của k tìm được ở câu a.
Bài 1 trang 41 SBT Toán 8 Tập 2. Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây. a) 6,36 ‒ 5,3x = 0 với x = ‒1,5; x = 1,2. b) −59x+1=23x−10 với x = 6; x = 9. c) 11 ‒ 2x = x ‒ 1 với x = ‒ 4; x = 4. d) 3x + 1 = 7x ‒ 11 với x = ‒2; x = 3.
Bài 4 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2. Giải các phương trình. a) 11x + 197 = 0; b) 174x - 5 = 0; c) ‒3x ‒ 1 = 3; d) 11 ‒ 6x = ‒x + 2; e) 3,4(x + 2) ‒ 2x = 5,5; f) 5x + 7 = 2(x ‒ 1).
Bài 8 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2. Người ta dùng một đoạn dây thép và uốn nó thành hai hình vuông ABCD, MNPQ như Hình 2. Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là x (cm). Độ dài cạnh hình vuông ABCD hơn ba lần độ dài cạnh hình vuông MNPQ là 3 cm. Sau khi uốn xong còn thừa đoạn dây thép ME dài 2 cm. Tìm x, biết độ dài đoạn dây thép đã dùng là 62 cm.
Bài 2 trang 41 SBT Toán 8 Tập 2. Tìm giá trị của t để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng. a) 3x + t = 0 có nghiệm x = ‒2; b) 7x ‒ t = 0 có nghiệm x = ‒1; e) 13x + t = 0 có nghiệm x = 12.
Bài 5 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2. Giải các phương trình.
Bài 6 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2. Cho hai phương trình. 3(x ‒ 1) = 2x (1) |x – 1| = 2 (2) a) Chứng tỏ hai phương trình có nghiệm chung x = 3. b) Chứng tỏ x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).