Hoặc
17 câu hỏi
Bài 9.17 trang 30 Sách bài tập KHTN 8.pH của một số chất như sau. Chất Dịch dạ dày Nước chanh Nước soda Nước cà chua Nước táo Sữa Nước tinh khiết Huyền phù Al(OH)3 pH 1 2 3 4 5 6 7 9 Dựa vào bảng pH trên hãy giải thích. a) Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói, nếu uống nước hoa quả (chanh, táo,.) hoặc nước soda thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu? b) Người bị viêm dạ dày khi đói sẽ rất đ...
Bài 9.16 trang 30 Sách bài tập KHTN 8.Sau khi dùng xà phòng, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng nước chanh rửa lại để hết nhờn. Hãy giải thích tại sao có thể dùng nước chanh để rửa sạch xà phòng gây nhờn.
Bài 9.15 trang 30 Sách bài tập KHTN 8.Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau. 2Al(OH)3 →to Al2O3 + 3H2O Để thu được 1 tấn Al2O3 thì cần nhiệt phân bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 90%?
Bài 9.14 trang 30 Sách bài tập KHTN 8. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20 mL dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hoá trị của kim loại có thể là I, II hoặc III.
Bài 9.13 trang 30 Sách bài tập KHTN 8.Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH. a) Viết PTHH của phản ứng. b) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu. c) Nêu cách để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
Bài 9.12 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau. CaO + H2O → Ca(OH)2 Cho 0,28 g CaO tác dụng hoàn toàn với 100 g nước. Tính nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được.
Bài 9.11 trang 29 Sách bài tập KHTN 8.Có ba dung dịch. giấm ăn, nước đường, nước xà phòng. Hãy trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Bài 9.10 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau. dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Bài 9.9 trang 29 Sách bài tập KHTN 8.Cho các dung dịch và chất lỏng sau. H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là A. H2SO4 < NaOH < H2O. B. H2SO4 < H2O < NaOH. C. NaOH < H2O < H2SO4. D. H2O < H2SO4 < NaOH.
Bài 9.8 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Hoàn thành các phản ứng sau. a) NaOH + HCl → b) Ba(OH)2 + HCl → c) Cu(OH)2 + HNO3 → d) KOH + H2SO4 →
Bài 9.7 trang 29 Sách bài tập KHTN 8.Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi trường trung tính? A. Ca(OH)2. B. H2SO4. C. NH3. D. CaCl2.
Bài 9.6 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất? A. Vôi tôi (Ca(OH)2). B. Hydrochloric acid. C. Muối ăn. D. Cát.
Bài 9.5 trang 29 Sách bài tập KHTN 8.Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. NaOH, BaCl2, HBr, KOH. B. NaOH, Na2SO4, KCl, H2O2. C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH. D. NaOH, NaNO3, KOH, HNO3.
Bài 9.4 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Nước xà phòng. B. Nước ép mướp đắng. C. Nước đường. D. Nước bồ kết.
Bài 9.3 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Potassium hydroxide. B. Acetic acid. C. Nước. D. Sodium chloride.
Bài 9.2 trang 28 Sách bài tập KHTN 8.Viết công thức hydroxide tương ứng với các kim loại sau. potassium, barium, chromium(III), zinc, iron(II).
Bài 9.1 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Viết công thức hoá học của các chất sau đây. calcium hydroxide, iron(III) hydroxide, sodium hydroxide, aluminium hydroxide.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k