Hoặc
21 câu hỏi
Bài 5.21 trang 18 Sách bài tập KHTN 8.Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng. Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nư...
Bài 5.20 trang 18 Sách bài tập KHTN 8. Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất sodium sulfate (Na2SO4) và nước. a) Lập PTHH của phản ứng hoá học trên. b) Cho biết tỉ lệ về số phân tử giữa NaOH lần lượt với 3 chất khác trong phản ứng hoá học trên.
Bài 5.19 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau. BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2 a) Lập PTHH của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 5.18 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau. Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1) Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2) a) Lập PTHH của các phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Bài 5.17 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau. a) KClO3 ---> KCl + O2; b) NaNO3 ---> NaNO2 + O2. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Bài 5.16 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ của các phản ứng sau. a) Cr + O2 ---> Cr2O3; b) Fe + Cl2---> FeCl3. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Bài 5.15 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ phản ứng. Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên? A. 8. B. 6. C. 5. D. 4.
Bài 5.14 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ phản ứng. 2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + ? Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên? A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CO. D. CO2.
Bài 5.13 trang 17 Sách bài tập KHTN 8. Cho sơ đồ phản ứng. ?CO + Fe2O3 - - -> 2Fe + ?CO2 Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 5.12 trang 17 Sách bài tập KHTN 8.Cho sơ đồ phản ứng. CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ? Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên? A. CaO. B. H2O. C. CO. D. CH4.
Bài 5.11 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Trong một phản ứng hoá học. A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn. C. số phân tử của mỗi chất không đổi. D. số chất không đổi.
Bài 5.10 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2, vôi tôi), tan được trong nước. Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Cho 7 g CaO vào 1000 g nước, thu được dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong). a) Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành. b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2.
Bài 5.9 trang 16 Sách bài tập KHTN 8.Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.
Bài 5.8 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Hãy giải thích. a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là. Đá vôi (rắn) → Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí) b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên. Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau. Đồng + Oxygen → Copper oxide
Bài 5.7 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch HCl, hai đĩa đang thăng bằng. Cho vào mỗi cốc một viên đá vôi (thành phẩn chính là CaCO3) có khối lượng bằng nhau. Cốc bên trái không có hiện tượng gì. Cốc bên phải quan sát thấy hiện tượng sủi bọt khí trên viên đá vôi, viên đá tan dần. a) Cốc nào có phản ứng hoá học xảy r...
Bài 5.6 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2. b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.
Bài 5.5* trang 15 Sách bài tập KHTN 8.Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2thoát ra là A. 3,6 g. B. 2,8 g. C. 1,2 g. D. 2,4 g.
Bài 5.4* trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Vậy, nếu 13 g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại A. giảm 13 g. B. tăng12,8g. C. tăng 0,2 g. D. giảm 0,2 g.
Bài 5.3* trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) dư, tạo ra 10 g kết tủa calcium carbonate (CaCO3). Phản ứng xảy ra như sau. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Khối lượng dung dịch nước vôi trong A. giảm 10 g. B. tăng 10 g. C. giảm 5,6 g. D. tăng 4,4 g.
Bài 5.2 trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là A. 0,25 mol. B. 0,5 mol. C. 1 mol. D. 9 mol.
Bài 5.1 trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là A. 3,2 g. B. 1,6 g. C. 6,4g. D. 24,8 g.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k