Toán lớp 4 trang 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 Bài 38: Ôn tập học kì 1
Ôn tập các số tự nhiên
Giải Toán lớp 4 trang 84
Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 1: Thực hiện các yêu cầu.
a) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300.
b) Viết số.
• Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai.
• Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm.
• Bốn mươi triệu tám trăm nghìn.
• Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy.
c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.
• 439 160
• 3 045 601
Lời giải:
a) Đọc số:
815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín.
6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi.
720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba.
b) Viết số.
• Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602.
• Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335
• Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000
• Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007
c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.
• 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60
• 3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1.
Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.
b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.
c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
d) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000.
Lời giải:
a) Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.
b) Đúng.
c) Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
d) Sai.
Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau:
+ Thay các số 8, 6, 5 thành số 0.
+ Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220.
Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.
Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 3: Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?
a) 28; 29; 30; ...
b) 1; 6; 11; ...
c) 65; 68; 71; ...
d) 34; 44; 54; ...
Lời giải:
a) Dãy số a) là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị.
28; 29; 30; 31; 32; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.
b) Dãy b) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị.
1; 6; 11; 16; 21; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.
c) Dãy c) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
65; 68; 71; 74; 77; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.
d) Dãy d) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
34; 44; 54; 64; 74; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.
Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 4: >, <, =
a) 288 100 ...?... 390 799
5 681 000 ...?... 5 650 199
1 000 000 ...?...99 999
36 129 313 ...?... 36 229 000
895 100 ...?... 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 ...?... 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
451 167; 514 167; 76 154; 76 514.
c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.
987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789
Lời giải:
a) 288 100 < 390 799
5 681 000 > 5 650 199
1 000 000 > 99 999
36 129 313 < 36 229 000
895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
76 514; 76 154; 514 167; 451 167
c) Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.
Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.
So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.
Vậy số nhỏ nhất là 456 789.
Giải Toán lớp 4 trang 85
Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 5: Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng (ba triệu đồng).
Giải Toán lớp 4 trang 85 Thử thách: Quan sát bảng sau.
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021
Tên châu lục |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Đại Dương |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Số dân (Triệu người) |
4 651 |
744 |
43 |
1 027 |
1 373 |
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D đến từ 5 châu lục, số dẫn của mỗi châu lục nơi các bạn sống có đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.
Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
Lời giải:
a) Đọc số dân của mỗi châu lục:
Châu Á: Bốn nghìn sáu trăm năm mươi mốt triệu người.
Châu Âu: Bảy trăm bốn mươi bốn triệu người.
Châu Đại Dương: Bốn mươi ba triệu người.
Châu Mỹ: Một nghìn không trăm hai mươi bảy triệu người.
Châu Phi: Một nghìn ba trăm bảy mươi ba triệu người.
b)
- Các châu lục mà số dân là số có mười chữ số gồm: Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi.
So sánh số dân của ba châu lục này ta sắp xếp được theo thứ tự từ nhiều đến ít là:
Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.
Vậy bạn A sống ở Châu Á, bạn B sống ở châu Phi, bạn C sống ở châu Mỹ.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số đó là: Châu Đại Dương.
- Còn lại bạn E sống ở châu Âu.
Số lượng lượt khách đó là ...?...
Lời giải:
Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.
Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.
Em điền được như sau:
Số lượng lượt khách đó là 300 000.
Ôn tập các phép tính
Giải Toán lớp 4 trang 86
Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 15 480 + 66 059
b) 52 133 – 8 091
c) 8 205 × 6
d) 29 376 : 9
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.
70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?
A. 60 và 78
B. 65 và 73
C. 66 và 74
D. 63 và 7
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (60 + 78) : 2 = 69
(65 + 73) : 2 = 69
(66 + 74) : 2 = 70
(63 + 7) : 2 = 35
Vậy 70 là trung bình cộng của hai số 66 và 74.
Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 4: Số?
a) ...?... + 22 800 = 63 500
b) 37 081 - ...?... = 3 516
c) ...?... × 7 = 12 012
d) ...?... : 8 = 1 208
Lời giải:
a) Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
63 500 – 22 800 = 40 700
Vậy 40 700 + 22 800 = 63 500
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
37 081 – 3 516 = 33 565
Vậy 37 081 - 33 565 = 3 516
c) Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
12 012 : 7 = 1 716
Vậy 1 716 × 7 = 12 012
d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
1208 × 8 = 9664
Vậy 9 664 : 6 = 1 208
Giải Toán lớp 4 trang 86 Thử thách: Số?
Trong bảng trên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.
Lời giải:
Giải thích
Vì ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng ba số là 1500.
Xét từ trái sang phải ta có:
Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở hàng ngang đầu tiên là: 1 500 – 520 – 510 = 470
Số cần điền vào ô vuông màu cam ở cột thứ nhất (bên trái) là: 1500 – 470 – 540 = 490
Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở cột thứ hai (cột ở giữa) là: 1 500 – 520 – 480 = 500
Số cần điền vào ô vuông màu cam ở hàng ngang thứ hai là: 1500 – 540 – 500 = 460
Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở hàng ngang cuối cùng là: 1 500 – 490 – 480 = 530
Kiểm tra lại tổng các hàng chéo ta thấy có trung bình cộng các số bằng 500 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Giải Toán lớp 4 trang 86 Vui học: Có bao nhiêu con cừu?
Lời giải:
Số con heo là:
45 : 3 = 15 (con heo)
Số con cừu là:
(45 + 15) : 2 = 30 (con cừu)
Vậy có 30 con cừu.
Giải Toán lớp 4 trang 87
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 5: Số?
Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là ...?... triệu đồng.
Lời giải:
Em điền:
Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 29 triệu đồng.
Giải thích:
Bác Bình phải trả tiền mua hàng là:
(15 – 1) + (16 – 1) = 29 (triệu đồng)
Lời giải:
Nghĩa mua tất cả vở hết số tiền là:
(4 000 × 7) + (6 000 × 7) = 28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)
Vậy Nghĩa đã mua tất cả vở hết 70 000 đồng.
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 hộp bút: 64 500 đồng
4 hộp bút: ... đồng
Giá tiền các hộp bút như nhau.
Lời giải:
Bài giải
Một hộp bút như thế có giá tiền là:
64 500 : 3 = 21 500 (đồng)
4 hộp bút như thế có giá tiền là:
21 500 × 4 = 86 000 (đồng)
Đáp số: 86 000 đồng
Lời giải:
Bài giải
Mỗi túi xếp được số quyển vở là:
45 : 9 = 5 (quyển vở)
Với 60 quyển vở cùng loại thì xếp được vào số túi như thế là:
60 : 5 = 12 (túi)
Đáp số: 12 túi
Giải Toán lớp 4 trang 87 Thử thách: Chọn ý trả lời đúng.
Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên. Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào.
Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thỏa mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa.
Số cành hoa Hương mua có thể là:
A. 40 cành
B. 30 cành
C. 15 cành
D. 12 cành.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quan sát hình ảnh ta thấy có 2 bình hoa màu đỏ, ba bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám.
Số cành hoa Hương mua sẽ phải là số tự nhiên chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Loại 40 vì 40 không chia hết cho 3
Loại 15 vì 15 không chia hết cho 2.
Loại 12 vì 12 không chia hết cho 5.
Chọn 30 cành vì 30 chia hết cho cả 2, 3 và 5
30 : 2 = 15
30 : 3 = 10
30 : 5 = 6
Vậy số cành hoa Hương mua là 30 cành.
Lời giải:
Số giỏ hoa và chậu hoa trên đường hoa Nguyễn Huệ có là:
100 000 – 3 000 = 97 000 (cái)
Đáp số: 97 000 cái
Ôn tập hình học và đo lường
Giải Toán lớp 4 trang 88
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 1: Đo các góc dưới đây bằng thước đo góc rồi nêu số đo mỗi góc.
Lời giải:
|
Góc đỉnh N; cạnh NP, NM có số đo là 90o |
|
Góc đỉnh B cạnh BC, BA có số đo là 60o |
|
Góc đỉnh E cạnh EK, ED bằng 120o |
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 2:Câu nào đúng, câu nào sai?
Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:
a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.
b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.
c) Cạnh AB song song với cạnh DC.
d) Cạnh AD song song với cạnh BC.
Lời giải:
Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:
a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn. |
Sai. Tứ giác ABCD có 2 góc vuông (góc A và góc D), 1 góc nhọn là góc B, 1 góc tù là góc C. |
b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD. |
Đúng. |
c) Cạnh AB song song với cạnh DC. |
Đúng. |
d) Cạnh AD song song với cạnh BC. |
Sai. Cạnh AD không song song với cạnh BC. |
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 5: Quan sát dãy các hình dưới đây.
Hình thứ chín có bao nhiêu khối lập phương?
Lời giải:
Số khối lập phương hình thứ nhất bằng 2.
Số khối lập phương hình thứ hai = 2 + 3
Số khối lập phương hình thứ ba = 2 + 3 + 4
Số khối lập phương hình thứ tư = 2 + 3 + 4 + 5
Số khối lập phương hình thứ năm = 2 + 3 + 4 + 5 + 6
Số khối lập phương hình thứ sáu = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
Số khối lập phương hình thứ bảy = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
Số khối lập phương hình thứ tám = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
Số khối lập phương hình thứ chín = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 54
Vậy hình thứ chín có 54 khối lập phương.
Giải Toán lớp 4 trang 89
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 6: >, <, =
a) 1 giờ 30 phút ...?... 130 phút
5 thế kỉ 48 năm ...?... 548 năm
8 phút 20 giây ...?... 480 giây
b) 10 cm2 ...?... 1 dm2
1 m2 ...?... 100 dm2
36 m2 ...?... 360 dm2
Lời giải:
a) 1 giờ 30 phút < 130 phút
5 thế kỉ 48 năm = 548 năm
8 phút 20 giây > 480 giây
b) 10 cm2 < 1 dm2
1 m2 = 100 dm2
36 m2 > 360 dm2
Giải thích
a) • 1 giờ = 60 phút
1 giờ 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút
Vì 90 phút < 130 phút nên 1 giờ 30 phút < 130 phút
• 1 thế kỉ = 100 năm
5 thế kỉ 48 năm = 500 năm + 48 năm = 548 năm
Vậy 5 thế kỉ 48 năm = 548 năm
• 1 phút = 60 giây
8 phút 20 giây = 60 × 8 + 20 giây = 500 giây
Vì 500 giây > 480 giây nên 8 phút 20 giây > 480 giây
b) • 1 dm2 = 100 cm2
Vì 10 cm2 < 100 cm2 nên 10 cm2 < 1 dm2
• 1 m2 = 100 dm2
• 36 m2 = 36 × 100 dm2 = 3600 dm2
Vậy 36 m2 > 360 dm2
a) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 ...?...
b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 ...?...
c) Diện tích phòng học là 48 ...?...
Lời giải:
a) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 dm2
b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 cm2
c) Diện tích phòng học là 48 m2
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 8: Số?
Bác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm.
a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài ...?... dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.
b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có ...?... viên.
Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ...?... hàng gạch như vậy.
Bác Ba sẽ phải dùng tất cả ...?... viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
Lời giải:
a) Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là:
9 × 3 = 27 (m2)
Đổi 27 m2 = 2700 dm2
Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 4 dm là:
4 × 4 = 16 (dm2)
Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 6 dm là:
6 × 6 = 36 (dm2)
Nhận xét: 2700 : 16 = 168 (dư 12)
2700 : 36 = 75
Vậy Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.
b) Đổi 9 m = 90 dm
3 m = 30 dm
Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có số viên là:
90 : 6 = 15 (viên gạch)
Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có số hàng gạch như vậy là:
30 : 6 = 5 (hàng gạch)
Bác Ba sẽ phải dùng tất cả số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:
2700 : 36 = 75 (viên gạch)
Em điền được như sau:
a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.
b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có 15 viên.
Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có 5 hàng gạch như vậy.
Bác Ba sẽ phải dùng tất cả 75viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
Giải Toán lớp 4 trang 89 Khám phá: Số?
Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1m và được mệnh danh là loài vật sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ...?.. và chết vào thế kỉ ...?...
Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24 m, có con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó.
Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ...?... con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.
Lời giải:
Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1 m và được mệnh danh là loài vật sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ XIX và chết vào thế kỉ XXI.
Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24 m, có con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó.
Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.
Giải thích:
Lấy 180 : 5 = 36. Vậy nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.
Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Giải Toán lớp 4 trang 90
Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Trò chơi Đố bạn que nào dài hơn!
Trò chơi dành cho một nhóm bạn.
Chuẩn bị: 2 que cùng loại; một que dài, một que ngắn.
Các bạn luân phiên cầm que (xem hình), các bạn còn lại đoán xem que nào dài hơn.
Mỗi bạn giữ que 3 lần cho các bạn đoán. Ai đoán đúng nhiều nhất thì thắng cuộc.
(Lưu ý ghi chép kết quả sau mỗi lần đoán).
Lời giải:
Em thực hiện chơi cùng các bạn và điền kết quả vào bảng theo mẫu, mỗi lần đoán đúng bạn đó sẽ được một ghạch. Ví dụ:
Tên người chơi |
Số lần đoán đúng |
Kết quả |
Minh |
| | | |
3 |
Lâm |
| | |
2 |
Mai |
| | | | | |
5 |
Việt |
| |
1 |
Bạn đoán đúng nhiều nhất là bạn Mai (5 lần đoán đúng). Vậy bạn Mai là người thắng cuộc.
Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
Trong một tuần:
a) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?
b) Thời gian chơi của bạn nào nhiều nhất, bạn nào ít nhất?
c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?
d) Có mấy bạn chơi nhiều hơn 2 giờ?
Lời giải:
a) Trong một tuần:
- Bạn Sơn chơi điện tử 4 giờ.
- Bạn Tú chơi điện tử 2 giờ.
- Bạn Tuấn chơi điện tử 5 giờ.
- Bạn Nga chơi điện tử 1 giờ
- Bạn Nhã chơi điện tử 3 giờ.
b) Thời gian chơi của bạn Tuấn nhiều nhất.
Thời gian chơi của bạn Nga ít nhất.
c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử số giờ là:
(4 + 2 + 5 + 1 + 3) : 5 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
d) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ đó là: Sơn, Tuấn, Nhã.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: