Giải Toán lớp 4 trang 72 Bài 78: Ôn tập cuối năm
Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
Giải Toán lớp 4 trang 72 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 1: Làm theo mẫu.
Lời giải:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 2: Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:
668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.
b) Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số nào?
Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Lời giải:
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi.
b) Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số: 6 và 8 (668)
Chữ số 4 thuộc: hàng chục, lớp đơn vị
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là: tám triệu (8 000 000), tám trăm (800).
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn: 668 620 000 người.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.
Lời giải:
Câu a) đúng
Câu b) đúng (Nếu có số thật lớn, thêm 1 vào số đó sẽ được số lớn hơn).
Câu c) sai. (90 và 110 là hai số tròn chục, thực ra đây là ba số tròn chục).
Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Vui học: Tìm cà rốt giúp thỏ con.
Lời giải:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Thử thách: Bạn Hà dùng số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:
a) Số vở của Hà có thể là số chẵn? Vì sao?
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
Lời giải:
a) × số vở = số vở : 2
Vậy số vở phải là số chia hết cho 2 ⟶ Số vở của Hà là số chẵn
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ. Vì thương của bài toán chia hết cho 2 có thể là số chẵn hoặc số lẻ.
Ví dụ: 20 : 2 = 10 (với 10 là số chẵn)
30 : 2 = 15 (với 15 là số lẻ)
Giải Toán lớp 4 trang 73 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 4: Quan sát bảng sau.
Dân số năm 2019
a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?
b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.
Lời giải:
So sánh các số ta có: 351 456 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082
a) Trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất (8 993 082 người), thành phố Huế ít dân nhất (351 456 người)
b) Bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hà Nội; Thành phố Đà Nẵng; Thành phố Huế.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 5
a) Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số?
b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số lớn nhất có năm chữ số.
- Số bé nhất có năm chữ số.
Lời giải:
a) Có 10 số có một chữ số (Từ 0 đến 9)
Có 90 số có hai chữ số (Từ 10 đến 99)
b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số lớn nhất có năm chữ số: 75 320.
- Số bé nhất có năm chữ số: 20 357.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 6: Thay .?. bằng chữ thích hợp.
a) a + b = .?. + a
a × b = b × .?.
(a + b) + c = a + (b + .?.)
(a × b) × c = a × (b × .?.)
a × (b + c) = a × b + a × .?.
b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.
Lời giải:
a) a + b = b + a
a × b = b × a
(a + b) + c = a + (b + c)
(a × b) × c = a × (b × c)
a × (b + c) = a × b + a × c
b) Các phép tính có kết quả bằng 0 là: a – a; a × 0; 0 : a (a khác 0).
Các phép tính có kết quả bằng 1 là: a : a (a khác 0).
Các phép tính có kết quả bằng a là: a + 0; a – 0; a × 1; a : 1.
Giải Toán lớp 4 trang 74 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 7: Tính.
a)
47 000 + 8 000 + 3 000
250 000 – 5 × 10 000
20 × 3 × 5 × 7
b)
(3 075 – 75) : 3
8 × (700 + 300)
92 × 753 – 82 × 753
Lời giải:
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
= (47 000 + 3 000) + 8 000
= 50 000 + 8 000
= 58 000
250 000 – 5 × 10 000
= 250 000 – 50 000
= 200 000
20 × 3 × 5 × 7
= (20 × 5) × (3 × 7)
= 100 × 21
= 2100
b) (3 075 – 75) : 3
= 3 000 : 3
= 1 000
8 × (700 + 300)
= 8 × 1 000
= 8 000
92 × 753 – 82 × 753
= 753 × (92 – 82)
= 753 × 10
= 7 530
Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 8: Đặt tính rồi tính.
a) 25 432 + 1 938
b) 78 509 – 39 462
c) 714 × 53
d) 13 498 : 32
Lời giải:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 9: Tính giá trị của các biểu thức.
a) 205 730 – 531 × 62
b) 7 368 : 24 × 84
c) 92 456 × (170 : 34 – 5)
Lời giải:
a) 205 730 – 531 × 62 = 205 730 – 32 922 = 172 808
b) 7 368 : 24 × 84 = 307 × 84 = 25 788
c) 92 456 × (170 : 34 – 5) = 92 456 × (5 – 5) = 92 456 × 0 = 0
Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 10: Số?
a) .?. – 948 = 6 142
b) 162 : .?. = 27
c) 36 815 - .?. = 0
Lời giải:
Em cần nhớ các quy tắc để tìm thành phần chưa biết trong một phép tính:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a) 7090 – 948 = 6 142
b) 162 : 6 = 27
c) 36 815 – 36 815= 0
Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 11: Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hoả. Các bạn ngồi trên cả toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?
Lời giải:
Mỗi toa tàu có đủ chỗ ngồi cho số học sinh là:
2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)
Để chở hết học sinh khối lớp 4 cần số toa tàu là:
175 : 64 = 2 (toa tàu) (dư 47 học sinh)
Vậy, cần phải có ít nhất 3 toa tàu tương tự mới có thể chở hết 175 học sinh khối lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 75 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Thử thách: Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?
Lời giải:
- Ta cộng tổng số tiền có trong hình:
500 000 + 200 000 + 100 000 + (50 000 × 3) + 20 000 + (10 000 × 3)
= 1 000 000 (đồng).
Vậy hình dưới có số tiền là 1 000 000 đồng (một triệu đồng)
- Với số tiền trên có thể mua được chiếc xe đạp và mũ bảo hiểm sau:
Cách 1: Tính tổng giá tiền xe đạp và mũ để so sánh với một triệu đồng
+ Xe đạp 749 000 đồng và mũ bảo hiểm 129 000 đồng
Vì tổng giá tiền của xe đạp và mũ bảo hiểm là:
749 000 + 129 000 = 878 000 (đồng) < 1 000 000 đồng
+ Xe đạp 849 000 đồng và mũ bảo hiểm 129 000 đồng
Vì tổng giá tiền của xe đạp và mũ bảo hiểm là:
849 000 + 129 000 = 978 000 (đồng) < 1 000 000 đồng
+ Xe đạp 749 000 đồng và mũ bảo hiểm 217 000 đồng
Vì tổng giá tiền của xe đạp và mũ bảo hiểm là:
749 000 + 217 000 = 966 000 (đồng) < 1 000 000 đồng
Cách 2: Ta có thể tư duy như sau:
Số tiền xa và tiền mũ bảo hiểm phải bé hơn 1 000 000 đồng.
Có các cách lựa chọn như sau:
+ Nếu mua xe 849 000 đồng
⟶ Gần 850 000 đồng
⟶ Còn khoảng 150 000 đồng để mua mũ bảo hiểm.
⟶ Chọn mũ bảo hiểm 129 000 đồng.
+ Nếu mua xe 912 000 đồng
⟶ Còn chưa tới 100 000 đồng
⟶ Không đủ tiền mua mũ bảo hiểm
(Giá mỗi cái mũ bảo hiểm đều lớn hơn 100 000 đồng)
+ Nếu mua xe 749 000 đồng
⟶ Gần 750 000 đồng
⟶ Còn khoảng 250 000 đồng để mua mũ bảo hiểm
⟶ Chọn mũ bảo hiểm 129 000 đồng hoặc 217 000 đồng.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Khám phá: Số?
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng .?. trứng.
Lời giải:
Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu là: 100 000 000
Số trứng cá cái đẻ gấp 3 lần số tròn trăm triệu là:
100 000 000 × 3 = 300 000 000
Vậy, cá cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng.
Ôn tập phân số và các phép tính
Giải Toán lớp 4 trang 76 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng.
a) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
A. Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 4 phần.
B. Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.
C. Chia hình chữ nhật thành 4 phần, tô màu 7 phần.
D. Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 7 phần.
b) Phân số bằng phân số nào dưới đây:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.
b) Đáp án đúng là: B
Vậy
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 2: Viết một phân số:
a) Bé hơn 1.
b) Lớn hơn 1.
c) Bằng 1.
Lời giải:
a) Phân số bé hơn 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số:
b) Phân số lớn hơn 1 có tử số lớn hơn mẫu số:
c) Phân số bằng 1 có tử số bằng mẫu số:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Trước tiên, ta quy đồng mẫu số chung:
;
;
Ta nhận thấy:
Vậy ta sắp xếp được thứ tự đúng từ bé đến lớn các số ban đầu là:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 4: Tính.
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 5: Số?
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 6: Tính.
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 7: Buổi sáng và buổi chiều Vân uống 2 l nước. Biết buổi chiều Vân uống nhiều hơn buổi sáng l nước. Hỏi mỗi buổi Vân uống bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Số nước Vân uống trong buổi chiều:
(l nước)
Số nước Vân uống buổi sáng là:
(l nước)
Vậy, buổi sáng Vân uống l nước, buổi chiều Vân uống l nước.
Giải Toán lớp 4 trang 77 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 8: Câu nào đúng, câu nào sai?
Toàn bộ học sinh lớp 4D trong bức tranh dưới đây đã tham dự Ngày hội làm việc tốt.
a) Lớp 4D có tất cả 32 học sinh.
b) số học sinh lớp 4D tham gia trồng cây xanh.
c) Một nửa số học sinh lớp 4D làm vệ sinh môi trường.
d) Số học sinh trồng cây gấp lần số học sinh chăm người già.
Lời giải:
Câu a) đúng.
Câu b) sai. Vì × 32 = 8 học sinh mà trong tranh có 9 học sinh tham gia trồng cây.
Câu c) sai. Vì số học sinh vệ sinh môi trường là 17 học sinh.
Mà một nửa lớp là: 32 : 2 = 16 người.
Câu d) sai. Có 9 học sinh trồng cây, 6 học sinh chăm người già.
Số học sinh trồng cây gấp = lần số học sinh chăm người già.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Thử thách: Bạn Tí pha được một cốc nước chanh đầy. Tí uống một hơi hết cốc nước chanh. Thấy ngọt quá, Tí pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống cốc. Thấy vẫn còn ngọt. Tí lại pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống cạn.
Tính lượng nước bạn Tí đã pha thêm vào cốc nước chanh.
Lời giải:
Ta có thể biểu diễn quá trình pha và uống nước chanh của Tí như sau:
Từ sơ đồ ta thấy hai lần Tí rót thêm nước vào cốc lần lượt là cốc và cốc.
Ta có:
Vậy lượng nước bạn Tí đã pha thêm vào cốc nước chanh là 1 cốc.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Hoạt động thực tế: Viết phân số tối giản chỉ số học sinh dưới đây trong lớp em.
a) Số học sinh nữ.
b) Số học sinh nam.
c) Số đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Lời giải:
Gợi ý: Tuỳ thuộc số học sinh thực tế của lớp em để viết theo công thức sau rồi rút gọn phân số:
a)
b)
c)
Ôn tập hình học và đo lường
Giải Toán lớp 4 trang 78 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 1: Quan sát các hình dưới đây rồi thực hiện các yêu cầu.
a) Gọi tên mỗi hình.
b) Trong các hình đã cho:
- Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau?
- Hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau?
- Hình nào có bốn góc vuông?
Lời giải:
a)
b) Trong các hình đã cho:
* Cả 4 hình: hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
* Có 2 hình: hình thoi, hình vuông có bốn cạnh dài bằng nhau.
* Có 2 hình: hình chữ nhật, hình vuông có bốn góc vuông.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 2: Góc vuông, góc nhọn hay góc tù?
Trong tứ giác ABCD:
* Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là .?.
* Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là .?.
* Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là .?.
* Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là .?.
Lời giải:
* Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là góc tù.
* Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc vuông.
* Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc tù.
* Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là góc nhọn.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 3: Hai hình nào dưới đây sau khi ghép lại sẽ được khối lập phương?
Lời giải:
Các hình ghép lại với nhau sẽ được khối lập phương là:
+ Hình A – Hình M
+ Hình C – Hình N
+ Hình B – Hình L
Giải Toán lớp 4 trang 79 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Vui học: Quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường:
a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc vơi nhau?
b) Hai chiếc xe nào chạy trai trên hai con đường song song với nhau?
Lời giải:
a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau:
Xe màu xanh dương và xe màu đỏ;
Xe màu xanh dương và xe màu xanh lá.
b) Hai chiếc xe chạy trai trên hai con đường song song với nhau:
Xe màu đỏ - Xe màu xanh lá cây.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Hoạt động thực tế: Hai bạn đã làm theo đúng lời thầy giáo nói chưa?
Lời giải:
Hai bạn chưa làm theo đúng lời của thầy giáo nói, thanh ngang chưa vuông góc với hai thanh dọc.
Bạn nam cần hạ thấp tay cầm, hoặc bạn nữ cần đưa cao tay cầm thanh ngang để đạt yêu cầu của thầy.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Thử thách: Người ta dùng các que tính dài bằng nhau để xếp các hình thoi. Mỗi que tính là một cạnh của một hình thoi. Số que tính nào dưới đây vừa đủ để xếp các hình thoi?
A. 281
B. 282
C. 283
D. 284
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hình thoi gồm có 4 cạnh bằng nhau, vậy số que tính phải là số chia hết cho 4.
281 : 4 = 70 dư 1 ⟶ Loại A.
282 : 4 = 70 dư 2 ⟶ Loại B.
283 : 4 = 70 dư 3 ⟶ Loại C.
284 : 4 = 71 ⟶ Chọn D
Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Bài 4: Số?
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.
m = .?. dm, cm = .?. mm
b)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.
m2 = .?. dm2, cm2 = .?. mm2
Lời giải:
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng: Đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
m = 1 dm, cm = 1 mm
b)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng: Đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
m2 = 1 dm2, cm2 = 1 mm2
Giải Toán lớp 4 trang 80 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 5: Số?
a)
27 m = .?. cm
145 m = .?. mm
65 000 mm = .?. m
b)
8 m2 = .?. dm2
77 cm2 = .?. mm2
10 000 cm2 = .?. m2
Lời giải:
a)
27 m = 2700 cm
145 m = 145 000 mm
65 000 mm = 65 m
b)
8 m2 = 800 dm2
77 cm2 = 7 700 mm2
10 000 cm2 = 1 m2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 6: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
c) 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây, vậy 1 giờ = 3 600 giây.
d) 1 km = 1 000 m
1 m = 1 000 mm
1 kg = 1 000 g
1 l = 1 000 ml
Lời giải:
Câu a) đúng.
Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng giống quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Câu b) sai.
Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian không giống quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng.
Thời gian có cách tính đơn vị khác nhau. Chẳng hạn, 100 năm = 1 thế kỉ; 1 năm = 12 tháng; 1 tuần = 7 ngày; 1 giờ = 60 phút;…
Câu c) đúng.
1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây
Câu d) đúng.
Quan hệ giữa các đơn vị đo km và kg, mm và ml tương tự nhau.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 7: Chọn ý trả lời đúng.
Một người đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc, người đó đi như sau:
- Đi ô tô từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Hà Tiên trong 8 giờ.
- Đi tàu cao tốc từ thành phố Hà Tiên đến thành phố Phú Quốc trong 2 giờ.
Nếu người đó đi từ Thành phố Hồ Chí Minh lúc 22 giờ 15 phút ngày 30 tháng 4 năm 2022 thì sẽ đến thành phố Phú Quốc lúc:
A. 8 giờ 15 phút sáng ngày 31 tháng 4 năm 2022.
B. 6 giờ 15 phút chiều ngày 31 tháng 4 năm 2022.
C. 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.
D. 6 giờ 15 phút chiều ngày 1 tháng 5 năm 2022.
Lời giải:
Em hình dung bài toán qua sơ đồ sau:
Loại đáp án A và B vì tháng 4 chỉ có 30 ngày.
Tổng số giờ để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là: 8 + 2 = 10 (giờ)
Loại đáp án D vì từ 10 giờ tối hôm trước tới 10 giờ sáng hôm sau đã là 12 tiếng, tới 6 giờ chiều tức là còn thêm nữa. Trong khi người đó chỉ đi mất 10 tiếng.
Chọn đáp án C
Từ 22 giờ thêm 10 giờ nữa là 8 giờ sáng hôm sau, thêm 15 phút
⟶ 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 8: Nền một phòng học hình chữ nhật có nửa chu vi 14 m, chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Tính diện tích phòng học đó.
Lời giải:
Chiều dài của phòng học là:
(14 + 2) : 2 = 8 (m)
Chiều rộng của phòng học là:
8 - 2 = 6 (m)
Diện tích phòng học là:
8 × 6 = 48 (m2)
Đáp số: 48 m2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Đất nước em: Số?
Cho biết thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là chưa đến 1 giờ. Nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn giờ. Thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng .?. phút.
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 60 phút
của một giờ là:
× 60 = 40 (phút)
Thời gian bay chưa đến 1 giờ hay thời gian bay nhỏ hơn 60 phút.
Số tròn chục lớn hơn 40 và nhỏ hơn 60 là 50.
Vậy thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng 50 phút.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Khám phá
Nhà hát Lớn Hà Nội là một công trình có giá trị cao về mặt kiến trúc văn hoá và lịch sử. Nơi đây thường xuyên diễn ra những chương trình biểu diễn nghệ thuật và giao lưu văn hoá.
Nhà hát được bắt đầu xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ XX.
Em hãy cho biết nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm nào.
Lời giải:
Năm thứ nhất thế kỉ XX là 1901, năm thứ 11 của thế kỉ XX là 1911.
Vậy nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm 1911.
Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Giải Toán lớp 4 trang 82 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 1: Hình dưới đây là biểu đồ biểu thị số học sinh tham gia học trực tuyến của một trường tiểu học.
Quan sát biểu đồ trên rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?
Khối lớp nào có nhiều học sinh học trực tuyến nhất?
Khối lớp nào có ít học sinh học trực tuyến nhất?
b) Trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?
Lời giải:
a) Khối lớp 1 có 190 học sinh học trực tuyến.
Khối lớp 2 có 214 học sinh học trực tuyến.
Khối lớp 3 có 184 học sinh học trực tuyến.
Khối lớp 4 có 210 học sinh học trực tuyến.
Khối lớp 5 có 202 học sinh học trực tuyến.
- Khối lớp 2 có nhiều học sinh học trực tuyến nhất.
- Khối lớp 3 có ít học sinh học trực tuyến nhất.
b) Số học sinh học trực tuyến trung bình mỗi khối lớp là:
(190 + 214 + 184 + 210 + 202) : 5 = 200 (học sinh)
Vậy trung bình mỗi khối lớp có 200 học sinh học trực tuyến.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 2: Trò chơi Ai lấy được nhiều thẻ mang số chẵn nhất?
Trò chơi dành cho một nhóm bạn.
Có 10 tấm thẻ như dưới đây, các tấm thẻ được lật úp trên bàn.
Các bạn lần lượt thay nhau, mỗi lần lấy một tấm thẻ.
- Nếu tấm thẻ mang số chẵn thì bạn đó được vẽ một vạch đào bảng con của mình.
- Sau đó, thẻ được lật úp và để lại bàn.
Sau khi mỗi bạn thực hiện 10 lần lấy thẻ, cả nhóm thống kê xem ai lấy được nhiều lần thẻ mang số chẵn nhất.
Lời giải:
- Học sinh thực hiện chơi, cử ra trọng tài ghi chép thông tin lại và thống kê xem ai lấy được nhiều lần thẻ mang số chẵn nhất sau trò chơi.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: