Giải Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Video giải bài tập Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Mở đầu
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Khinh khí cầu cách mặt đất một khoảng sau khi bay được 50 giây là: 0,8.50 = 40 (m).
Khinh khí cầu sẽ hạ được một khoảng sau khi hạ độ cao trong 27 giây là: (m).
Vậy sau 27 giây kể từ khi hạ cộ cao, khinh khí cầu cách mặt đất một khoảng là:
40 – 15 = 25 (m).
1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ.
Giải Toán 7 trang 10 Tập 1
HĐ 1 trang 10 Toán 7 Tập 1: Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
Lời giải:
* Quy tắc cộng (hoặc) trừ hai phân số:
- Quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- Quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó cộng (hoặc trừ) hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
a) Ta có:
b) Ta có:
a)
b)
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
Giải Toán 7 trang 11 Tập 1
Luyện tập 1 trang 11 Toán 7 Tập 1: Tính:
a) ;
b) –21,25 + 13,3.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có: –21,25 + 13,3 = – (21,25 – 13,3) = –7,95.
Luyện tập 2 trang 11 Toán 7 Tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) ;
b) 6,5 + [0,75 – (8,25 – 1,75)].
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có: 6,5 + [0,75 – (8,25 – 1,75)]
= 6,5 + (0,75 – 8,25 + 1,75)
= 6,5 + 0,75 – 8,25 + 1,75
= (6,5 + 1,75) + 0,75 – 8,25
= 8,25 – 8,25 + 0,75
= 0 + 0,75
= 0,75
Giải Toán 7 trang 12 Tập 1
(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia)
Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô.
Lời giải:
Khối lượng các chất khác (ngoài nước, protein, chất béo, glucid) trong 100 gam khoai tây khô là:
100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1 = (100 – 11) – (6,6 + 0,3 + 75,1) = 89 – 82 = 7 (gam).
Vậy khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô là 7 gam.
a)
b)
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
Luyện tập 3 trang 12 Toán 7 Tập 1: Tính:
a) .;
b) :.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
Luyện tập 4 trang 12 Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
. + ..
Lời giải:
Ta có:
Giải Toán 7 trang 13 Tập 1
Lời giải:
Phần giấy ảnh có kích thước 21,6 cm x 27,9 cm nên phần giấy ảnh là hình chữ nhật.
Áp dụng công thức tính diện tích của hình chữ nhật ta có diện tích giấy ảnh kích thước 21,6 cm x 27,9 cm là:
= 602,64 (cm2).
Tấm ảnh có kích thước 10 cm x 15 cm nên là tấm ảnh là hình chữ nhật.
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật ta có diện tích của một tấm ảnh kích thước 10 cm x 15 cm là: 10.15 = 150 (cm2).
Diện tích của hai tấm ảnh kích thước 10 cm x 15 cm là: 2.150 = 300 (cm2).
Nếu cắt theo Hình 1.8 thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 602,64 – 300 = 302,64 (cm2).
Bài tập
Bài 1.7 trang 13 Toán 7 Tập 1: Tính:
a)
b)
c) –0,32 . (–0,875);
d)
Lời giải:
a)
b)
c) –0,32 . (–0,875)
d)
Bài 1.8 trang 13 Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
=3
b)
Lời giải:
Biểu thức với phép tính có giá trị bằng đúng số ở bông hoa là: –25.4 + (10 : –2) = –105.
Ngoài cách trên, ta cũng có thể điền như sau: – 25 + 10 . 4 . (– 2) = – 105
Chú ý: Có thể hoán đổi vị trí của các thừa số trong tích hoặc số hạng trong tổng để được một phép tính mới, chẳng hạn 10 . (– 2) . 4 + (– 25) = – 105,...
Bài 1.10 trang 13 Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí.
0,65.78 + .2020 + 0,35.78 – 2,2.2020.
Lời giải:
0,65.78 + .2020 + 0,35.78 – 2,2.2020
= .2020 – 2,2.2020 + 0,65.78 + 0,35.78
= + (0,65.78 + 0,35.78)
= + 78.(0,65 + 0,35)
= 0 + 78.1
= 0 + 78
= 78.
Lời giải:
Mỗi cuốn sách dày 2,4 cm nên số sách nhiều nhất mà ngăn sách có thể để là:
120 : 2,4 = 50 (cuốn).
Vậy ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất 50 cuốn sách.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ