Giải Hóa học 11 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Lời giải:
Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz.
Thiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số nguyên tối giản p : q : r như sau:
Từ đó thiết lập được công thức đơn giản nhất: CpHqOr.
Mối liên hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:
CxHyOz = (CpHqOr)n.
Biết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra công thức phân tử.
I. Công thức phân tử
Lời giải:
Methane: CH4;
Ethane: C2H6;
Ethylene: C2H4;
Ethyl chloride: C2H5Cl;
Ethanol: C2H6O.
Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.
Lời giải:
cinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: C9H8O.
+ Công thức đơn giản nhất: C9H8O.
o – methoxycinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: C10H10O2.
+ Công thức đơn giản nhất: C5H5O.
a) C3H8. b) C3H6O2;
c) C4H10O; d) C4H8O2.
Lời giải:
ý |
a |
b |
c |
d |
Công thức phân tử |
C3H8 |
C3H6O2 |
C4H10O |
C4H8O2 |
Công thức đơn giản nhất |
C3H8 |
C3H6O2 |
C4H10O |
C2H4O |
II. Lập phân thức phân tử hợp chất hữu cơ
Hoạt động trang 72 Hoá học 11: Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6; C3H8O; C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây.
Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6; C3H8O; C4H8O2 vào các phổ khối lượng
Lời giải:
Áp dụng: Đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.
Vậy kết quả gán như sau:
Phổ (a) ứng với chất C3H8O (M = 60).
Phổ (b) ứng với chất C6H6 (M = 78).
Phổ (c) ứng với chất C4H8O2 (M = 88).
Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.
- Xác định phân tử khối.
- Xác định công thức phân tử của camphor.
Lời giải:
Đặt công thức phân tử của camphor có dạng: CxHyOz.
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor:
Ta có: x : y : z = = 10 : 16 : 1.
Vậy công thức đơn giản nhất của camphor là: C10H16O.
- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của camphor là: 152.
- Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:
CxHyOz = (C10H16O)n
Þ (12.10 + 16.1 + 16).n = 152 Þ n = 1.
Vậy công thức phân tử của camphor là: C10H16O.
Lời giải:
%O = 100% - 73,17% - 7,31% = 19,52%.
Đặt công thức phân tử của eugenol có dạng: CxHyOz.
Ta có:
x : y : z = = 6,0975 : 7,31 : 1,22 = 5 : 6 : 1.
Vậy công thức đơn giản nhất của eugenol là: C5H6O.
Þ CxHyOz = (C5H6O)n.
Phân tử khối của eugenol là 164.
Þ (12.5 + 6 + 16).n = 164 Þ n = 2.
Vậy công thức phân tử của eugenol là: C10H12O2.
Xem thêm các bài giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ