Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm
Mở đầu trang 92 Công nghệ 11: Trong chăn nuôi, vì sao vật nuôi cần phải có chuồng nuôi?
Lời giải:
Vật nuôi cần phải có chuồng nuôi để làm nơi trú ẩn, tránh mưa gió, phòng tránh bệnh tật.
1. Phân loại chuồng nuôi
1.1. Phân loại theo đối tượng vật nuôi và giai đoạn sinh trưởng
Lời giải:
* Những kiểu chuồng nuôi gia súc, gia cầm phổ biến:
- Chuồng kín
- Chuồng hở
- Chuồng kín – hở
* Ưu và nhược điểm của các loại chuồng nuôi:
Kiểu chuồng nuôi |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Chuồng kín |
- Phù hợp với nuôi công nghiệp, quy mô lớn. - Dễ quản lí và kiểm soát dịch bệnh |
- Chi phí đầu tư lớn. |
Chuồng hở |
- Phù hợp với quy mô nuôi bán công nghiệp, chăn thả tự do. - Chi phí đầu tư thấp |
- Khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi và dịch bệnh. |
Chuồn kín – hở |
Mang ưu điểm của cả 2 loại chuồng nuôi trên |
1.2. Phân loại theo phương thức kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi
Luyện tập trang 92 Công nghệ 11: Hãy cho biết tên chuồng nuôi ở Hình 17.1.
Lời giải:
Hình |
Kiểu chuồng nuôi |
a |
Chuồng nuôi kín |
b |
Chuồng nuôi kín – hở |
c |
Chuồng nuôi hở |
2. Yêu cầu về chuồng nuôi
2.1. Yêu cầu xây dựng chuồng nuôi
Câu hỏi trang 93 Công nghệ 11: Chuồng nuôi gia súc, gia cầm cần đảm bảo các yêu cầu xây dựng nào?
Lời giải:
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm cần đảm bảo các yêu cầu xây dựng:
- Vị trí, địa điểm: cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học … giao thông thuận tiện.
- Mặt bằng xây dựng: tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (nơi ở, máng ăn, máng uống, sân chơi …)
- Chia khu riêng biệt: nhà trực, khu cách li, khu làm việc của nhân viên kĩ thuật, nhà kho, khu chế biến thức ăn, khu chăn nuôi, khu vệ sinh khử trùng, khu thay quần áo cho công nhân, khu xử lí chất thải …
- Thiết kế chuồng: phù hợp với từng lứa tuổi, đối tượng vật nuôi và thuận tiện trong nuôi dưỡng, chăm sóc.
- Nền chuồng: nền cao hơn mặt đất 3- 50 cm để tránh ẩm ướt, không trơn trượt, độ dốc 1 – 2 % đối với chuồng nền và có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn. Một số nền chuồng thông dụng như bê tông, nền xi măng hoặc sàn nhựa công nghiệp.
- Mái chuồng: cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng. Mái nên sử dụng vật liệu cách nhiệt (tôn lạnh, tôn kẽm …) giúp chống nóng. Mái có độ dốc 30 – 40% để tránh đọng nước. Các kiểu mái chuồng phổ biến là kiểu 2 mái và 4 mái.
- Dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi: đầy đủ, phù hợp với đối tượng vật nuôi và từng giai đoạn sinh trưởng. Trang thiết bị chăn nuôi phải đảm bảo hiệu quả, an toàn và dễ vệ sinh.
- Hệ thống xử lí chất thải: hố thu gom chất thải, rãnh, cống thoát, hệ thống biogas hoặc các hệ thống xử lí khác.
2.2. Yêu cầu kĩ thuật chuồng nuôi
Lời giải:
Các thiết bị được sử dụng trong chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp:
- Máng ăn tự động: được làm bằng inox hoặc tôn mạ kẽm không gỉ. Kích thước máng ăn tuỳ thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.
- Núm uống tự động: được làm bằng inox, bố trí 2 núm uống/ ô chuồng. Một núm uống có thể sử dụng cho 10 – 30 con lợn, tuỳ giai đoạn sinh trưởng.
Lời giải:
Chuồng nuôi lợn thịt khép kín có những yêu cầu để đảm bảo độ thông thoáng trong chuồng:
- Có hệ thống cửa sổ kính để lấy ánh sáng.
- Một đầu chuồng lắp hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp.
- Nền chuồng làm bằng bê tông, xi măng hoặc sàn nhựa công nghiệp.
- Mái chuồng cao tối thiểu 3m so với nền, có thể lợp bằng tôn lạnh hoặc sử dụng mái ngói.
- Diện tích mỗi ô phụ thuộc vào mật độ nuôi, tối thiểu là 0,7 m2/ con.
Luyện tập trang 94 Công nghệ 11: Hãy mô tả kiểu chuồng nuôi lợn thịt ở Hình 17.2
Lời giải:
Mô tả kiểu chuồng nuôi lợn thịt ở Hình 17.2
Chuồng nuôi khép kín hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng. Cửa ra vào và các cửa sổ đều được thiết kế dạng khép kín phù hợp với hệ thống điều hòa không khí trong chuồng. Một đầu chuồng lắp hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp. Nền chuồng làm bằng bê tông, xi măng hoặc sàn nhựa công nghiệp. Mái chuồng cao tối thiểu 3m so với nền.
Lời giải:
Máng ăn, vòi uống sử dụng trong chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp:
- Máng ăn: làm bằng inox hoặc tôn mạ kẽm không gỉ. Kích thước máng ăn tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.
- Núm uống: làm bằng inox, bố trí 2 núm uống/ ô chuồng.
Lời giải:
Chuồng nái đẻ phải chia hai ô hoặc sử dụng cũi để tách riêng lợn con và lợn mẹ để tránh lợn mẹ đè con khi nằm.
Lời giải:
- Địa phương em có kiểu chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp.
- Ưu điểm: thông thoáng, hiện đại, nuôi được nhiều.
- Nhược điểm: khi có dịch bệnh dễ lây lan.
Câu hỏi 1 trang 95 Công nghệ 11: Vì sao gà con mới nở cần được nuôi úm trong quây?
Lời giải:
Gà con mới nở cần nuôi úm trong quây để giúp sưởi ấm dễ dàng.
Lời giải:
Chuồng gà thịt nuôi nền bố trí quây úm cho gà con mới nở ngay tại chuồng. Còn chuồng gà đẻ nuôi nền thì chuồng nuôi phải bố trí ổ đẻ để tránh gà đẻ ở nền dễ gây dập vỡ hay sót trứng khi nhặt.
Câu hỏi trang 95 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu về các kiểu ổ đẻ của chuồng gà đẻ nuôi nền.
Lời giải:
Ổ đẻ của chuồng gà đẻ nuôi nền được đặt liền nhau, sát vách tường phía trong để ổ đẻ luôn được khô ráo.
Lời giải:
Việc sử dụng chuồng lồng trong nuôi gà đẻ có những ưu và nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Chuồng lồng giúp tiết kiệm diện tích so với việc nuôi gà đẻ trên mặt đất.
+ Gà mẹ và trứng được bảo vệ an toàn hơn trong chuồng lồng, không bị động vật hoặc người khác đánh bắt hoặc ăn trộm.
+ Việc thu hoạch trứng và chăm sóc gà con dễ dàng hơn, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
- Nhược điểm: Kiểm soát dịch bệnh gặp khó khăn khi mà có quá nhiều con vật trong cùng một ô chuồng lớn, khả năng lây lan dịch bệnh là rất cao.
Lời giải:
- Chuồng kín cho gà thịt nuôi nền:Gà được nuôi tập trung trên nền. Nền chuồng có thể là bê tông, xi măng, nền gạch hoặc nền đất nện. Chuồng nuôi nền thường sử dụng đệm lót với trấu dày 5 – 10 cm hoặc sử dụng tấm nhựa có rãnh giúp thoát phân để giữ chuồng nuôi sạch sẽ. Mật độ nuôi trung bình 5 – 7 con/m2.
- Chuồng gà đẻ nuôi lồng:Chuồng gà đẻ nuôi lồng được thiết kế giống như chuồng gà nuôi nền chỉ khác hệ thống lồng nuôi. Lồng nuôi được thiết kế bằng thép không gỉ. Mỗi lồng đơn có chiều dài 40 cm, rộng 40 cm, cao phía sau 40 cm và phía trước 45 – 47 cm để tạo đáy nghiêng 10° để trứng lăn ra mảng trứng. Máng trứng rộng 10 – 15 cm đặt phía trước lồng. Lồng kép thường có chiều dài 120 cm, mỗi lồng gồm 3 ngăn, mỗi ngăn nuôi 4 con gà.
Vận dụng trang 96 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu các kiểu chuồng nuôi gà thịt và gà đẻ ở địa phương em.
Lời giải:
Kiểu chuồng nuôi gà thịt và gà đẻ ở địa phương em là: chuồng gà nuôi nền.
Câu hỏi 1 trang 96 Công nghệ 11: Vì sao trong chuồng nuôi bò nên chia ô cá thể?
Lời giải:
Trong chuồng nuôi bò nên chia ô cá thể để tránh bò tranh giành thức ăn hay húc nhau.
Câu hỏi 2 trang 96 Công nghệ 11: Máng ăn và máng uống trong chuồng nuôi bò được bố trí như thế nào?
Lời giải:
Máng ăn và máng uống được bố trí dọc theo lối cấp thức ăn, phía trước mỗi dãy chuồng.
Luyện tập trang 97 Công nghệ 11: Hãy mô tả các yêu cầu của chuồng nuôi bò ở Hình 17.8.
Lời giải:
Mô tả các yêu cầu của chuồng nuôi bò ở Hình 17.8:
Chuồng được chia ô cá thể, bò được nuôi ở hai phía, ở giữa có lối cấp thức ăn.
Lời giải:
Trong chuồng nuôi bò hiện đại, hệ thống cảm biến được sử dụng với mục đích kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Lời giải:
- Địa phương em đang sử dụng kiểu chuồng nuôi bò: chuồng kín hai dãy.
- Mô tả đặc điểm của kiểu chuồng đó: Bò được nuôi ở hai phía, ở giữa có lối cấp thức ăn. Máng ăn và máng uống được bố trí dọc theo lối cấp thức ăn.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi