Giải SBT Vật lí 11 Chủ đề 2: Sóng
A. bước sóng.
B. tần số sóng.
C. biên độ sóng.
D. chu kì sóng.
Lời giải:
Đáp án: A. bước sóng.
Bài 2.2 trang 24 SBT Vật Lí 11: Tốc độ sóng là
A. tốc độ dao động của điểm sóng.
B. tốc độ lan truyền của phần tử môi trường.
C. tốc độ lan truyền năng lượng của sóng trong không gian.
D. tốc độ lan truyền của điểm sóng trong không gian.
Lời giải:
Đáp án: C. tốc độ lan truyền năng lượng của sóng trong không gian.
A. 4 cm.
B. 10 cm.
C. 8 cm.
D. 5 cm.
Lời giải:
Bước sóng
Quãng đường giữa hai VTCB liên tiếp là
A. tần số sóng thu được nhỏ hơn tần số sóng của nguồn phát.
B. tần số sóng thu được lớn hơn tần số sóng của nguồn phát.
C. tần số sóng thu được bằng tần số sóng của nguồn phát.
D. tần số sóng thu được lúc đầu nhỏ hơn, lúc sau lớn hơn tần số sóng của nguồn phát.
Lời giải:
Đáp án: B. tần số sóng thu được lớn hơn tần số sóng của nguồn phát.
Lời giải:
Sóng a có bước sóng λa = 15 cm; biên độ Aa = 4 cm.
Sóng b có bước sóng λb = 20 cm; biên độ Ab = 2 cm.
Lời giải:
a) Xác định chu kì và bước sóng của sóng âm của nốt này. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s.
b) Dao động của hai phần tử môi trường không khí trên cùng một phương truyền sóng của sóng này có cùng pha không nếu chúng cách nhau 1,25 m? 2,50 m?
Lời giải:
a) Chu kì của sóng âm này là:
Bước sóng của sóng âm này là:
b) Hai phần tử môi trường cách nhau 1,25 m = λ thì dao động cùng pha.
Hai phần tử môi trường cách nhau 2,50 m = 2λ thì cũng dao động cùng pha.
a) Nếu biên độ của sóng nói trên tăng lên thành 10,00 cm thì cường độ của sóng là bao nhiêu?
b) Nếu cường độ của sóng giảm xuống còn 100 W/m2 thì biên độ tương ứng là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Biên độ của sóng nói trên tăng lên thành 10,00 cm là tăng biên độ lên gấp đôi.
Cường độ của sóng đó là I = 200.4 = 800 W/m2
b) Cường độ của sóng giảm xuống còn 100 W/m2 là giảm xuống một nửa.
Biên độ của sóng lúc này là
Lời giải:
Công suất đèn chính là năng lượng mỗi giây truyền qua diện tích mặt cầu có tâm là bóng đèn, bán kính là khoảng cách từ đèn đến điểm cần xác định cường độ sóng.
Diện tích mặt cầu sóng truyền qua: S = 4πR2 = 4π2.2 = 50,3 m2
Cường độ sóng gây ra bởi bóng đèn tại một điểm cách bóng đèn 2,00 m là:
II. SÓNG DỌC VÀ SÓNG NGANG
Bài 2.10 trang 25 SBT Vật Lí 11: Các điểm sóng dọc có phương dao động
A. nằm ngang.
B. trùng với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng.
D. thẳng đứng.
Lời giải:
Đáp án: B. trùng với phương truyền sóng.
A. 2,5 m/s.
B. 5,00 m/s.
C. 10,0 m/s.
D. 1,25 m/s.
Lời giải:
Chu kì của sóng: T = = 4 s.
Bước sóng λ = 10 m.
Tốc độ truyền sóng trên mặt biển:
Bài 2.12 trang 25 SBT Vật Lí 11: Để phân loại sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng.
B. phương truyền sóng và tần số sóng.
C. phương dao động và phương truyền sóng.
D. phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Lời giải:
Đáp án: C. phương dao động và phương truyền sóng.
Bài 2.13 trang 25 SBT Vật Lí 11: Âm thanh là sóng dọc có thể lan truyền qua các môi trường rắn. Tính tần số của một sóng âm có bước sóng 0,250 m truyền qua một tấm thép với tốc độ 5 060 m/s.
Lời giải:
Tần số của sóng âm này là:
Lời giải:
Từ hình 2.3, chu kì của sóng âm là T = 0,005.3 = 0,015 s
Tần số của sóng âm là
a) Miền bức xạ nào có khoảng giá trị bước sóng hẹp nhất?
b) Bước sóng của ánh sáng nằm trong khoảng giá trị nào theo đơn vị mm?
Miền bức xạ |
Tần số (Hz) |
Sóng vô tuyến |
104 đến 3.1012 |
Hồng ngoại |
3.1011 đến 4.1014 |
Ánh sáng |
4.1014 (đỏ) đến 8.1014 (tím) |
Tử ngoại |
8.1014 đến 3.1017 |
Tia X |
3.1016 đến 3.1019 |
Tia gamma |
Trên 3.1019 |
Lời giải:
a) Miền bức xạ có khoảng giá trị bước sóng hẹp nhất là tia gamma.
b) Bước sóng ánh sáng đỏ: λd = 8.10-7 m = 8.10-4 mm.
Bước sóng ánh sáng tím: λt = 4.10-7 m = 4.10-4 mm.
Lời giải:
Bức xạ điện từ tần số 200 kHz là sóng vô tuyến có bước sóng λ = 1500 m.
Bức xạ điện từ tần số 100 MHz là sóng vô tuyến có bước sóng λ = 3 m.
Bức xạ điện từ tần số 5.1014 Hz là ánh sáng có bước sóng λ = 6.10–7 m.
Bức xạ điện từ tần số 1018 Hz là tia X có bước sóng λ = 3.10–10 m.
Trạm phát |
Bước sóng (m) |
Tần số (MHz) |
Radio A (FM) |
? |
97,6 |
Radio B (FM) |
? |
94,6 |
Radio B (LW) |
1 515 |
? |
Radio C (MW) |
693 |
? |
Lời giải:
Trạm phát |
Bước sóng (m) |
Tần số (MHz) |
Radio A (FM) |
3,07 |
97,6 |
Radio B (FM) |
3,17 |
94,6 |
Radio B (LW) |
1 515 |
0,2 |
Radio C (MW) |
693 |
0,43 |
a) Tần số của ánh sáng đỏ trong chân không.
b) Tần số và bước sóng của ánh sáng này trong thuỷ tinh.
Lời giải:
a) Tần số của ánh sáng đỏ trong chân không là:
b) Trong thủy tinh, tần số của ánh sáng không đổi: f = 4,3.1014 Hz.
Bước sóng của ánh sáng này trong thuỷ tinh là:
Lời giải:
Sau 1/2 chu kì, đồ thị li độ – thời gian theo mô hình sóng của sóng dọc sẽ dịch đi một đoạn bằng 1/2 bước sóng.
Đối chiếu vùng nén tương ứng với biểu diễn li độ cực đại và vùng giãn với li độ cực tiểu, ta biểu diễn được các vùng nén, giãn của các phân tử khí sau 1/2 chu kì như hình vẽ sau.
Bài 2.20 trang 27 SBT Vật Lí 11: Hãy xác định mỗi sóng sau đây là sóng ngang hay sóng dọc:
a) Sóng trên dây đàn ghita được gảy.
b) Sóng âm được tạo ra bởi một dây đàn ghita đang rung.
c) Sóng trên một lò xo với đầu lò xo có thể di chuyển tới lui dọc theo chiều dài của lò xo.
Lời giải:
a) Sóng trên dây đàn ghita được gảy là sóng ngang.
b) Sóng âm được tạo ra bởi một dây đàn ghita đang rung là sóng dọc.
c) Sóng trên một lò xo với đầu lò xo có thể di chuyển tới lui dọc theo chiều dài của lò xo là sóng dọc.
III. GIAO THOA SÓNG
Bài 2.21 trang 27 SBT Vật Lí 11: Điều kiện có giao thoa sóng là gì?
A. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.
D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.
Lời giải:
Đáp án: B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
A. v = 26 m/s.
B. v = 52 m/s.
C. v = 26 cm/s.
D. v = 52 cm/s.
Lời giải:
Bước sóng của hai nguồn là: λ = d2 - d1 = 21 – 19 = 2 cm
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: v = λf = 2.13 = 26 cm/s
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
Lời giải:
Ta có, khoảng vân
Bước sóng λ của ánh sáng này là:
Lời giải:
Xác định li độ của sóng tổng hợp là kết quả cộng đại số giá trị li độ của hai sóng thành phần tại các điểm gấp khúc của đồ thị mỗi sóng. Đường nối các điểm đó cho đường biểu diễn sóng tổng hợp của hai “sóng tam giác” như đường (3) trong hình vẽ sau.
a) Hai sóng cùng pha với nhau.
b) Hai sóng lệch pha nhau 90o.
Lời giải:
a) Hai sóng cùng pha.
Giá trị cực đại của biên độ tổng hợp: Amax = 0,3 m
Giá trị cực tiểu của biên độ tổng hợp: Amin = 0.
b) Hai sóng lệch pha nhau 90o.
Giá trị cực đại của biên độ tổng hợp: Amax = 0,2 m
Giá trị cực tiểu của biên độ tổng hợp: Amin = 0,1 m.
a) Ta có thể quan sát thấy bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB?
b) Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB cũng là số vân cực đại trong vùng giao thoa sóng của hai nguồn. Xác định số vân cực tiểu trong vùng giao thoa sóng của hai nguồn trên.
Lời giải:
a) Bước sóng trên mặt chất lỏng là
Vì hai nguồn sóng A, B dao động cùng pha nên những điểm dao động với biên độ cực đại là những điểm có
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là:
Ta có thể quan sát thấy 7 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB.
b) Vì hai nguồn sóng A, B dao động cùng pha nên những điểm dao động với biên độ cực tiểu là những điểm có
Số điểm dao động cực tiểu của hai nguồn trên là:
Vậy hai nguồn trên có 8 điểm dao động cực tiểu.
Bài 2.27 trang 28 SBT Vật Lí 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe Young được bố trí cách nhau a = 1,0 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 4,8 m. Một đầu cảm biến ánh sáng được đặt tại vị trí của một vân tối trong hệ vân giao thoa.
a) Khi sử dụng ánh sáng có bước sóng λ = 6,3.10–7 m thì dịch đầu cảm biến đi một đoạn ngắn nhất là bao nhiêu thì cảm biến lại nhận giá trị nhỏ nhất?
b) Kết quả thu nhận của cảm biến sẽ thay đổi như thế nào nếu giữ nguyên vị trí nhưng che đi một trong hai khe sáng?
Lời giải:
a) Khoảng dịch của đầu cảm biến bằng khoảng cách giữa hai vân tối gần nhất, hay chính là khoảng vân:
b) Che một trong hai khe sáng thì mỗi điểm trên màn chỉ nhận được một sóng ánh sáng nên không xảy ra hiện tượng giao thoa. Tại vị trí đầu, cảm biến sẽ nhận được cường độ sáng lớn hơn.
a) Tính khoảng vân của hệ vân giao thoa tạo thành trên màn.
b) Trên vùng quan sát vân giao thoa rộng L = 46,0 mm sẽ quan sát được bao nhiêu vân sáng, vân tối?
Lời giải:
a) Khoảng vân trên màn là :
b)
Trên màn quan sát được 13 vân sáng.
Trên màn quan sát được 14 vân sáng.
Lời giải:
Vân chính giữa là vân sáng của hai bức xạ trùng nhau.
=> Vân cùng màu với vân chính giữa là vân sáng của hai bức xạ trùng nhau.
Chọn k1, k2 nguyên dương.
Tại vị trí đó, ta có:
=> Vân gần nhất và cùng màu với vân chính giữa ứng với k1 = 6 ; k2 = 5.
IV. SÓNG DỪNG
A. Có thời điểm sợi dây duỗi thẳng.
B. Hai điểm trên dây đối xứng nhau qua một nút sóng thì luôn dao động cùng pha nhau.
C. Hai điểm trên dây đối xứng nhau qua một nút sóng thì luôn dao động ngược pha nhau.
D. Khi giữ nguyên các điều kiện khác nhưng thả cho đầu dưới của dây tự do thì vẫn có sóng dừng ổn định trên dây.
Lời giải:
Đáp án: A. Có thời điểm sợi dây duỗi thẳng.
A. có biên độ như nhau và cùng pha.
B. có biên độ khác nhau và cùng pha.
C. có biên độ như nhau và ngược pha.
D. có biên độ khác nhau và ngược pha.
Lời giải:
Đáp án: C. có biên độ như nhau và ngược pha.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án: A.
A. 50 Hz.
B. 75 Hz.
C. 100 Hz.
D. 125 Hz.
Lời giải:
Đáp án: B. 75 Hz.
a) Bước sóng của sóng truyền trên dây.
b) Khoảng cách từ nút sóng đến bụng sóng gần nhất.
Lời giải:
a) Bước sóng của sóng truyền trên dây là λ = 25.2 = 50 cm
b) Khoảng cách từ nút sóng đến bụng sóng gần nhất là
a) Xác định bước sóng của sóng âm này.
b) Xác định tốc độ truyền âm tại vùng không gian đang thực hiện khảo sát này.
Lời giải:
a) Khoảng cách giữa hai nút sóng đó là
Bước sóng của sóng âm này là
b) Tốc độ truyền âm tại vùng không gian đang thực hiện khảo sát này là:
v = λf = 14.10- 2.2500 = 350 m/s
Lời giải:
Bước sóng của sóng dừng này là
Ta có:
Số bụng sóng trên dây là:
Lời giải:
Ta có
Mà trong sóng dừng được cố định hai đầu:
Tần số nhỏ nhất để quan sát sóng dừng trên dây đàn này là f = 250 Hz.
a) Vẽ hình biểu diễn sóng dừng cho thí nghiệm này. Chỉ rõ tại màn phản xạ là nút hay bụng sóng.
b) Trong thí nghiệm này, khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp mà đầu thu ghi nhận được cường độ sóng cực đại là 14 mm. Xác định bước sóng và tần số của sóng viba này.
c) Với phương án thí nghiệm này thì xác định vị trí ứng với nút sóng hay bụng sóng sẽ dễ hơn? Vì sao?
Lời giải:
a) Biểu diễn sóng dừng của sóng viba, vị trí màn phản xạ ứng với bụng sóng.
b) Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp thu được cường độ sóng cực đại là khoảng cách giữa hai bụng sóng và bằng nửa bước sóng. Do đó, bước sóng của sóng này là 28 mm.
Sóng viba truyền trong không khí với tốc độ c = 3,0.108 m/s nên tần số của sóng trong thí nghiệm này là:
c) Xác định vị trí nút sóng sẽ dễ hơn do cường độ sóng tại đó bằng 0.
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: