Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Giải SBT Vật Lí 10 trang 7
A. Có phương và chiều xác định.
B. Có đơn vị đo là mét.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có thể có độ lớn bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đối với một vật chuyển động (không phải vật đứng yên) thì quãng đường luôn có giá trị dương (khác 0).
Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, có phương chiều xác định, có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
a) Tính quãng đường đi được trong cả chuyến đi.
b) Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của người đó.
Lời giải:
a) Quãng đường đi được:
b) Độ dịch chuyển tổng hợp được biểu diễn như hình dưới.
Độ dịch chuyển:
a) Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em.
b) Từ bài tập này, hãy cho biết sự khác nhau giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển.
Lời giải:
a) Người em: chuyển động thẳng, không đổi chiều.
Người anh: chuyển động thẳng, có đổi chiều quay lại vị trí xuất phát.
b) Trong chuyển động thẳng không đổi chiều: s = d.
Trong chuyển động thẳng có đổi chiều: .
Khi vật chuyển động trở lại vị trí ban đầu thì d = 0 (vị trí đầu trùng vị trí cuối).
Giải SBT Vật Lí 10 trang 8
a)
b)
Lời giải:
Biểu diễn độ dịch chuyển của chuyển động như hình dưới.
a) Độ dịch chuyển tổng hợp: (theo hướng đông).
b) Độ dịch chuyển tổng hợp: (theo hướng tây).
a) Hãy vẽ các vectơ độ dịch chuyển và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp .
b) Hãy xác định độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển .
Lời giải:
a) Giản đồ các vectơ độ dịch chuyển.
b) Độ dịch chuyển tổng hợp:
Góc thỏa mãn:
Tức là độ dịch chuyển có hướng đông - bắc 53°.
a) Hãy tính quãng đường phải đi (theo bước) để tìm ra kho báu.
b) Kho báu được giấu ở vị trí nào?
c) Tính độ dịch chuyển (theo bước) để tìm ra kho báu.
Lời giải:
a) Vẽ sơ đồ vectơ độ dịch chuyển
Quãng đường phải đi theo bước: s = 10 + 4 + 15 + 5 + 5 = 39 bước.
b) Vị trí kho báu cách cây ổi 1 bước theo hướng đông.
c) Độ dịch chuyển d = 1 bước (theo hướng đông).
a) Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm.
b) Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất.
c) Trong cả chuyến đi.
Lời giải:
a) Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm.
Quãng đường s = 5m; độ dịch chuyển d = 5m (xuống dưới).
b) Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất.
Quãng đường s = 5 + 50 = 55 m; độ dịch chuyển d = 5 + 50 = 55 m (lên trên).
c) Trong cả chuyến đi.
Quãng đường s = 5 + 5 + 50 = 60 m; độ dịch chuyển d = 5 – 5 + 50 = 50 m (lên trên).
a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?
Lời giải:
a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên:
OB = 2.OA.
Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc
.
b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên .
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian