Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 23: Năng lượng. Công cơ học
Câu hỏi 23.1 trang 43 SBT Vật lí 10: Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?
A. Cơ năng.
B. Hóa năng.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nhiệt lượng không phải là một dạng năng lượng.
Câu hỏi 23.2 trang 43 SBT Vật lí 10: Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành
A. Nhiệt năng.
B. Động năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành động năng.
Câu hỏi 23.3 trang 43 SBT Vật lí 10: Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là:
A. năng lượng hóa học.
B. năng lượng nhiệt.
C. năng lượng hạt nhân.
D. quang năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là: năng lượng hạt nhân.
Bên trong lòng Mặt Trời xảy ra các phản ứng hạt nhân (phản ứng nhiệt hạch), các phản ứng hạt nhân này tỏa ra năng lượng rất lớn.
Câu hỏi 23.4 trang 43 SBT Vật lí 10: Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng:
A. cal.
B. W.
C. J.
D. W/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công được đo bằng đơn vị J
A – cal là đơn vị đo nhiệt lượng
B – W là đơn vị đo công suất
Câu hỏi 23.5 trang 43 SBT Vật lí 10: Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là
A. trọng lực.
B. phản lực.
C. lực ma sát.
D. lực kéo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi kéo vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, phản lực có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng (vuông góc với độ dịch chuyển) nên phản lực không sinh công.
Độ lớn của công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. (a, b, c).
B. (a, c, b).
C. (b, a, c).
D. (c, a, b).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công của lực có biểu thức:
Ở hình a:
Ở hình b:
Ở hình c: A = 0
Độ lớn của công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần: c, a, b.
A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công.
B. F1 không sinh công, F2 sinh công dương.
C. Cả hai lực đều sinh công dương.
D. Cả hai lực đều sinh công âm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox nên chuyển động của vật là chuyển động nhanh dần. Gia tốc cùng chiều dương, khi đó lực tác dụng cùng chiều dương.
Suy ra cả hai lực đều sinh công dương.
A. Trọng lực.
B. Lực ma sát.
C. Lực hướng tâm.
D. Lực hấp dẫn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có hướng vào tâm quỹ đạo và có phương vuông góc với vectơ vận tốc tại mỗi điểm trên quỹ đạo.
Lực hướng tâm trong trường hợp này không thực hiện công.
Lời giải:
Công mà tế bào cơ sinh ra: A = F.s = 1,5.10-12.8.10-9 = 1,2.10-20 J
Lời giải:
Trọng lực có phương vuông góc với độ dịch chuyển. Công của trọng lực trong trường hợp này bằng 0.
a. Tính công của lực.
b. Tìm vận tốc của vật tại vị trí ứng với điểm cuối của đồ thị.
Lời giải:
a. Công của lực F trong cả quãng đường bằng diện tích giới hạn bởi đồ thị (F, s) ở hình dưới.
Từ đồ thị, tính được diện tích hình thang OABC là:
A = 88 J
b. Vì ban đầu vật đứng yên nên động năng của vật bằng công của lực tác dụng lên vật.
Thay số, tính được vận tốc của vật tại vị trí ứng với điểm cuối đồ thị:
a. Tính độ lớn lực ma sát giữa xe và mặt tuyết khi xe trượt đến chân đồi.
b. Đến chân đồi, xe còn trượt được một đoạn trên đường nằm ngang thì dừng lại. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường này.
Lời giải:
a.
Từ hình vẽ, ta có:
Độ lớn lực ma sát:
= 0,11.75.9,8.cos300 = 70 N
b. Công của lực ma sát khi trượt trên đoạn AB:
Ams = - Fms.s = - 70.100 = - 7000 J
Chọn gốc thế năng ở chân đồi (mặt phẳng ngang đi qua B)
Cơ năng tại A: WA = mgh = 75.9,8.50 = 36750 J
Cơ năng tại B: WB
Vì có ma sát trên đoạn AB nên:
Đến chân đồi, xe trượt một đoạn trên đường nằm ngang rồi dừng lại (tại C).
Cơ năng tại C: WC = 0
Vì có ma sát trên đoạn BC nên:
Lưu ý: Có thể giải bài này bằng phương pháp động lực học.
a. Tính công mà y tá đã thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 1,9 m.
b. Sau quãng đường dài bao nhiêu thì y tá sẽ tiêu hao một công là 140 J?
Lời giải:
a. Độ lớn lực đẩy của y tá:
F = ma = (87 + 18).0,55 = 57,75 N
Công mà y tá đã thực hiện:
A = F.s = 57,75.1,9 = 109,725 J
b. Khi y tá tiêu hao một công là 140 J, quãng đường chuyển động của xe băng ca là:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn