Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 18: Lực ma sát
A. giảm xuống.
B. không đổi.
C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.
D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
A. giảm đi.
B. tăng lên.
C. không thay đổi.
D. không xác định được.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc không thay đổi.
A. Fmst=μmg.
B. Fmst=μg .
C. Fmst=μm .
D. Fmst=mg .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vật trượt trên mặt phẳng ngang nên N = P = mg.
Lực ma sát trượt: Fmst=μN=μP=μmg .
A. 39 m.
B. 45 m.
C. 57 m.
D. 51 m.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Lực ma sát Fmst=μN=μP=μmg
Quả bóng chịu tác dụng của lực ma sát, trọng lực, phản lực.
→Fms+→P+→N=m→a=→F
Do vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.
F=Fms⇔ma=−μmg⇔a=−μg=−0,1.9,8=−0,98 m/s2
Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là:
s=v2−v202a−02−1022.(−0,98)=51,02 m
Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực ma sát là
A. 3000 N.
B. 30000 N.
C. 300 N.
D. 30 N.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vật chuyển động trên mặt đường nằm ngang:
Fms=μN=μP=μmg=0,1.3000.10=3000 N
A. 0,075.
B. 0,06.
C. 0,15.
D. 0,015.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì toa tàu chuyển động thẳng đều nên:
Fkéo = Fma sát⇒μmg=4,5.104
⇒μ=4,5.104mg=4,5.10460000.10=0,075
Lời giải:
Hòm chịu tác dụng của các lực: lực kéo →F , trọng lực →P , phản lực →N và lực ma sát trượt →Fmst . Phân tích lực →F thành hai lực thành phần vuông góc Fx=Fcosα và Fy=Fsinα . Vì hòm chuyển động đều ta có:
Fcosα−Fmst=0 (1)
Fsinα−mg+N=0 (2)
Ngoài ra: Fmst=μN (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra:
F=μmgcosα+μsinα=0,3.15.9,8cos20o+0,3sin20o≈42,3N
Lời giải:
Lực kéo: F=ma+μmg=1500(0,25+0,01.10)=525 N.
Lời giải:
Lực ma sát Fmst=μN=μP=μmg
Mẩu gỗ chịu tác dụng của lực ma sát, trọng lực, phản lực.
→F=→Fms+→P+→N=m→a
Do vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.
F=Fms⇔ma=−μmg⇔a=−μg=−0,2.10=−2 m/s2
Thời gian: t=v−v0a=0−5−2=2,5 s
Quãng đường: s=v2−v202a=02−522.(−2)=6,25 m
Kết quả tìm được không phụ thuộc vào m.
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s.
Vật chịu tác dụng của lực kéo, lực ma sát, trọng lực, phản lực.
→F+→Fms+→P+→N=m→a
Vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.
⇒F−Fms=ma⇒F=ma+μmg=mv22s+μmg=15.1522.150+0,05.15.9,8=18,6N
Lời giải:
Vật chịu tác dụng của lực tác dụng, lực ma sát, trọng lực, phản lực.
→F+→Fms+→P+→N=m→a
Vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.
⇒F−Fms=maF=ma+μmg⇒a=F−μmgm=5−0,2.2.102=0,5m/s2
Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu: s1=12at2=12.0,5.22=1m .
Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần dưới tác dụng của lực ma sát :
⇒−Fms=ma'
Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:
Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 1,25m.
Lời giải:
Theo phương chuyển động ta có:
+
+
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: