Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ
Giải SBT Toán 7 trang 10 Tập 1
Lời giải:
Thực hiện cộng, trừ các số hữu tỉ ta thu được bẳng sau:
Giải SBT Toán 7 trang 11 Tập 1
Bài 1.11 trang 11 SBT Toán 7 Tập 1: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Thực hiện nhân chia các số hữu tỉ ta thu được bẳng sau:
a) Em hãy giải thích cách làm của mỗi bạn.
b) Theo em, nên làm theo cách nào?
Lời giải:
a) Cách làm của bạn Vuông là bạn Vuông đã thực hiện phép tính một cách lần lượt nhân ra rồi cộng.
Cách làm của bạn Tròn là sửa dụng đến các tính chất của phép cộng là phép nhân để nhóm lại với nhau.
b) Theo em, nên làm cách của bạn Tròn vì cách làm đó nhanh hơn, hiêu quả hơn việc nhân với số tròn trục hay tròn trăm khiến chúng ta dễ dàng tính toán ít nhầm lẫn hơn.
Bài 1.13 trang 11 SBT Toán 7 Tập 1: Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:
b) B = 2 022,2021 . 1954,1954 + 2 022,2021 . (-1954, 1954)
Lời giải:
b) B = 2 022,2021 . 1954,1954 + 2 022,2021 . (-1954, 1954)
B = 2 022,2021.(1954,1954 – 1954,1954)
B = 2 022,2021.0 = 0.
a) 2,2 – 3, 3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = 6,6.
b) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -6,6.
Lời giải:
a) Ta đặt ngoặc như sau:
2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) + 6,6 = 6,6.
Kiểm tra lại ta thấy:
2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) + 6,6
= 2,2 – 2, 2 + 6,6 = 6,6
b) Ta đặt ngoặc như sau:
2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6) = -6,6.
Kiểm tra lại ta thấy:
2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6)
= 2,2 – (7,7 – 5,5 + 6,6)
= 2,2 – (2,2 + 6,6)
= 2,2 – 8,8 = -6,6
Giải SBT Toán 7 trang 12 Tập 1
Lời giải:
Đổi .
Độ dài chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ là:
5,5. = (cm).
Vậy độ dài chim ruồi “khổng lồ” là cm.
Lời giải:
Mật độ dân số trên 1 km2 của Monaco là:
38 900 : 2,1 18524 (người/km2)
Vậy mật độ dân số của Monaco là xấp xỉ 18524 người/km2.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ