Sách bài tập Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Lời giải:
Vì x ∈N* và 6 ≤ x < 21 nên x là các số tự nhiên vừa lớn hơn hoặc bằng 16 vừa nhỏ hơn 21.
Mà các số tự nhiên vừa lớn hơn hoặc bằng 16 vừa nhỏ hơn 21 là: 16; 17; 18; 19; 20.
Vậy X = {16; 17; 18; 19; 20}.
Bài 2 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn số theo mẫu:
1983 = 1 × 1000 + 9 × 100 + 8 × 10 + 3.
Lời giải:
Số gồm 1 nghìn, a trăm, 9 chục và b đơn vị.
Do đó ta có thể biểu diễn số , như sau:
= 1 × 1000 + a × 100 + 9 × 10 + b.
a) Hãy viết cách đọc các số chỉ dân số này.
b) Dân số nước nào lớn hơn?
Lời giải:
a) Cách đọc các số chỉ dân số trên là:
1 441 457 889: một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín
1 386 638 130: một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn một trăm ba mươi.
b) Ta so sánh hai số 1 441 457 889 và 1 386 638 130.
Chữ số hàng tỉ của hai số trên đều là 1
Chữ số hàng trăm triệu của số 1 441 457 889 là 4
Chữ số hàng trăm triệu của số 1 386 638 130 là 3
Vì 4 > 3 nên 1 441 457 889 > 1 386 638 130
Vậy dân số Trung Quốc lớn hơn.
X = {2 029; 2 021; 2 015; 2 026; 2 027; 2 019; 2 028; 2 030}.
Lời giải:
Trong tập hợp X các số đều có chữ số hàng nghìn là 2, chữ số hàng trăm là 0.
Các chữ số hàng chục có:
- Chữ số hàng chục là 1: 2 015; 2 019
Các số có cùng chữ số hàng chục, ta so sánh các chữ số hàng đơn vị với nhau, ta được:
- Chữ số hàng chục là 1: 2 015 < 2 019
- Chữ số hàng chục là 2: 2 021< 2 026 < 2 027 < 2 028 < 2 029
- Chữ số hàng chục là 3: 2030
Do đó 2 015 < 2 019 < 2 021< 2 026 < 2 027 < 2 028 < 2 029 < 2 030
Vậy các số trong tập hợp được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
2 015; 2 019; 2 021; 2 026; 2 027; 2 028; 2 029; 2 030.
Bài 5 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26.
Lời giải:
Số La Mã của các số 4; 6; 8; 10; 20 lần lượt là: IV; VI; VIII; X; XX
Ta có: 14 = 10 + 4, số La Mã của số 14 ta ghép X và IV được XIV
18 = 10 + 8, số La Mã của số 14 ta ghép X và VIII được XVIII
26 = 20 + 6, số La Mã của số 26 ta ghép XX và VI được XXVI.
Vậy số La Mã của các số 14; 18; 26 lần lượt là: XIV; XVIII; XXVI.
Lời giải:
Phép tính ở đề bài là: 9 − 1 =10 là phép tính sai.Ta có thể sửa lại theo hai cách sau:
Cách 1: Chuyển số bị trừ IX thành số XI.
Chuyển I của số IX (số bị trừ) lên trước X thành số XI (số bị trừ sẽ thay đổi từ 9 thành 11).
Ta có phép tính: 11 − 1 =10 là phép tính đúng.
Hay XI − I = X.
Cách 2: Chuyển I ở số bị trừ thành I ở hiệu.
Chuyển I của số IX (số bị trừ) sang X (hiệu).
Khi đó số bị trừ là X, số trừ là IX (số bị trừ là 10, số trừ là 9).
Ta có phép tính: 10 − 1 = 9 là phép tính đúng.
Hay X − I = IX.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 6. Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng