Sách bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Lời giải:
Các số lẻ vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 20 là 11; 13; 15; 17; 19.
Vậy tập hợp X được viết bằng hai cách sau:
X = {11; 13; 15; 17; 19}
X = {x | x là số lẻ và 10 < x < 20}
Trong các số 3; 6; 9; 12, số nào thuộc Y, số nào không thuộc Y? Dùng ký hiệu để viết câu trả lời.
Lời giải:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 là 0; 3; 6; 9
Ta có tập hợp Y = {0; 3; 6; 9}
Số 3 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 nên 3 thuộc tập hợp Y
Số 6 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 nên 6 thuộc tập hợp Y
Số 9 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 nên 9 thuộc tập hợp Y
Số 12 là số tự nhiên lớn hơn 10 nên 12 không thuộc tập hợp Y.
Vậy các số thuộc Y là: 3; 6; 9
Số không thuộc Y là 12.
Ký hiệu: 3 ∈ Y; 6 ∈ Y; 9 ∈ Y; 12 ∉ Y
(A) N ∉ M (B) U ∈ M (C) T ∈ M (D) Q ∈ M
Lời giải:
Các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ “NHA TRANG” là N, H, A, T, R, G (mỗi chữ cái có mặt trong từ chỉ viết một lần).
Ta có tập hợp M = {N; H; A; T; R; G}
Chữ cái “N” có mặt trong từ “NHA TRANG” nên N ∈ M
Chữ cái “U” không có mặt trong từ “NHA TRANG” nên U ∉ M
Chữ cái “T” có mặt trong từ “NHA TRANG” nên T ∈ M
Chữ cái “Q” không có mặt trong từ “NHA TRANG” nên Q ∉ M
Do đó khẳng định đúng là: T ∈ M
Vậy ta chọn (C).
(A) M = {N; H; A; T; R; A; N; G}
(B) M = {N; H; A; T; R; G}
(C) M = {N; H; A; T; R; N; G}
(D) M = {N; H; A; T; R}
Lời giải:
Các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ “NHA TRANG” là N, H, A, T, R, G (mỗi chữ cái có mặt trong từ chỉ viết một lần).
(A) M = {N; H; A; T; R; A; N; G}, chữ cái “N” và “A” được viết hai lần. Do đó cách viết này sai.
(B) M = {N; H; A; T; R; G}, các chữ cái N, H, A, T, R, G đều có mặt trong từ “NHA TRANG” và mỗi chữ cái đều được viết một lần. Do đó cách viết này đúng.
(C) M = {N; H; A; T; R; N; G}, chữ cái “N” được viết hai lần. Do đó cách viết này sai.
(D) M = {N; H; A; T; R}, liệt kê thiếu phần tử “G”. Do đó cách viết này sai.
Do đó cách viết đúng là M = {N; H; A; T; R; G}
Vậy ta chọn (B).
Bài 5 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A.
Bùi Chí Thanh
Lê Mai Lan
Nguyễn Đức Vân
Bạch Phương Trinh
Hoàng Ngọc Thanh
Đỗ Thị Dung
Nguyễn Lê Vân Anh
a) Viết tập hợp tên các bạn trong Tổ 1 có cùng họ.
b) Viết tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1.
Lời giải:
a) Các bạn trong Tổ 1 có cùng họ là: Nguyễn Đức Vân và Nguyễn Lê Vân Anh
Vậy tập hợp tên các bạn trong Tổ 1 có cùng họ là T = {Vân; Anh}.
b) Các họ của các bạn trong Tổ 1 là: Bùi, Lê, Nguyễn, Bạch, Hoàng, Đỗ
Vậy tập hợp các họ của các bạn trong tổ là H = {Bùi; Lê; Nguyễn; Bạch; Hoàng; Đỗ}.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 6. Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng