Sách bài tập Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 1
Bài 128 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính:
a) 56:4 + 4.(40 – 25) + 2 000:2 – 15.12;
b) 140.(53 – 53:52) – 36:34 – 15.11.(12 – 9);
c) 784:{300:[536 – (23.3.29 – 174) + 50] + 62};
d) 34 567 – [4.(73 – 69)3 – 82.(102 – 98)]2;
e) 527 + {[2.(2.23 + 32 + 42 – 52) + 6780]3:332}.
Lời giải:
a) 56:4 + 4.(40 – 25) + 2 000:2 – 15.12
= 14 + 4.15 + 1 000 – 180
= 14 + 60 + 1 000 – 180
= 894.
b) 140.(53 – 53:52) – 36:34 – 15.11.(12 – 9)
= 140.(125 – 5) – 32 – 15.11.3
= 140.120 – 9 – 495
= 16 800 – 9 – 495
= 16 296.
c) 784:{300:[536 – (23.3.29 – 174) + 50] + 62}
= 784:{300:[536 – (8.3.29 – 174) + 1] + 36}
= 784:{300:[536 – (696 – 174) + 1] + 36}
= 784:{300:[536 – 522 + 1] + 36}
= 784:{300:15 + 36}
= 784:{20 + 36}
= 784:56
= 14.
d) 34 567 – [4.(73 – 69)3 – 82.(102 – 98)]2
= 34 567 – [4.43 – 82.4]2
= 34 567 – [4.64 – 64.4]2
= 34 567 – [256 – 256]2
= 34 567 – 02
= 34 567.
e) 527 + {[2.(2.23 + 32 + 42 – 52) + 6780]3:332}
= 527 + {[2.(2.8 + 9 + 16 – 25) + 1]3:332}
= 527 + {[2.(16 + 9 + 16 – 25) + 1]3:332}
= 527 + {[2.16 + 1]3:332}
= 527 + {[32 + 1]3:332}
= 527 + {333:332}
= 527 + 33
= 560.
Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
b) 19.(2 + 3 + 4 – 5 + 6 – 7)2 – 9.(7x – 2) = 0;
c) 3.(2x + 1)3 = 81;
d) (x + 1)5 = 243;
e) 2.11x = (32 + 2)3 : (53 – 25:23).22;
g) 7x + 7x + 1 + 7x + 2 = 3.19.343.
Lời giải:
a) 225:15 + 3.(2x + 1) = 270
15 + 3.(2x + 1) = 270
3.(2x + 1) = 270 – 15
3.(2x + 1) = 255
2x + 1 = 255:3
2x + 1 = 85
2x = 85 – 1
2x = 84
x = 84:2
x = 42.
Vậy x = 42.
b) 19.(2 + 3 + 4 – 5 + 6 – 7)2 – 9.(7x – 2) = 0
19.32 – 9(7x – 2) = 0
19.9 – 9(7x – 2) = 0
171 – 9.(7x – 2) = 0
9.(7x – 2) = 171
7x – 2 = 19
7x = 19 + 2
7x = 21
x = 21:7
x = 3.
Vậy x = 3.
c) 3.(2x + 1)3 = 81;
(2x + 1)3 = 81:3
(2x + 1)3 = 27
(2x + 1)3 = 33
2x + 1 = 3
2x = 3 – 1
2x = 2
x = 2:2
x = 1.
Vậy x = 1.
d) (x + 1)5 = 243
(x + 1)5 = 35
x + 1 = 3
x = 3 – 1
x = 2.
Vậy x = 2.
e) 2.11x = (32 + 2)3 : (53 – 25:23).22
2.11x = (9 + 2)3 : (125 – 22).22
2.11x = 113 : (125 – 4).22
2.11x = 113 : 121.11.2
2.11x = 113 : 112.11.2
2.11x = 11.11.2
2.11x = 112.2
11x = (112.2):2
11x = 112
x = 2.
Vậy x = 2.
g) 7x + 7x + 1 + 7x + 2 = 3.19.343
7x + 7x.7 + 7x .72 = 3.19.343
7x + 7x.7 + 7x.49 = 3.19.343
7x.(1 + 7 + 49) = 57.343
7x.57 = 57.343
7x = 343
7x = 73
x = 3.
Vậy x = 3.
a) 12 P; b) 23 P; c) 12 + 17 P;
d) a P với a = 2.4.5 + 13; e) b với b = 2.3.4.5.37 + 133.37.
Lời giải:
a) Vì 12 có các ước là 1; 2; 3; 4; 12 nhiều hơn 2 ước nên 12 là hợp số. Do đó 12 không thuộc P. Ta viết: 12 P
b) Vì 23 chỉ có hai ước là 1 và 23 nên 23 là số nguyên tố. Do đó 23 thuộc P. Ta viết 23 P.
c) Ta có 12 + 17 = 29 chỉ có hai ước là 1 và 29 nên 29 là số nguyên tố. Do đó 29 thuộc P. Ta viết 29 P
d) Ta có: a = 2.4.5 + 13 = 40 + 13 = 53 chỉ có hai ước là 1 và 53 nên 53 là số nguyên tố hay a là số nguyên tố. Do đó a thuộc P. Ta viết a P
e) Ta có: b = 2.3.4.5.37 + 133.37
Vì 2.3.4.5.37 chia hết cho 37, 133.37 chia hết cho 37 nên b chia hết cho 37 mà 1 < 37 < b. Suy ra b có nhiều hơn hai ước. Do đó b không thuộc P. Ta viết b P
Bài 131 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số tự nhiên A có hai chữ số thỏa mãn A chia cho 9 dư 1 và chia cho 10 dư 3. Khi đó, A chia cho 13 có số dư là bao nhiêu?
Lời giải:
Số tự nhiên có hai chữ số chia cho 9 dư 1 là: 10; 19; 28; 37; 46; 55; 64; 73; 82; 91.
Số tự nhiên có hai chữ số chia cho 10 dư 3 là: 13; 23; 33; 43; 53; 63; 73; 83; 93.
Như vậy chỉ có duy nhất số 73 chia cho 9 dư 1 và chia 10 dư 3. Ta thấy 73 chia 13 dư 8.
Vậy A chia cho 13 có số dư là 8.
Lời giải:
Nếu không có điều kiện “không có mật khẩu nào bắt đầu bằng dãy số 7233” thì có tất cả 105 mật khẩu. Trong đó, có 10 mật khẩu bắt đầu bằng dãy số 7233.
Vậy có thể có nhiều nhất 105 – 10 = 99 990 mật khẩu không bắt đầu bằng dãy số 7233.
Lời giải:
Vòng đua thứ nhất sẽ tổ chức: 216:6 = 36 (lượt đua).
Số vận động viên được vào vòng đua thứ hai là: 36 vận động viên.
Vòng đua thứ hai sẽ tổ chức: 36:6 = 6 (lượt đua).
Số vận động viên được vào vòng đua thứ 3 là: 6 vận động viên.
Vòng đua thứ ba sẽ tổ chức: 6:6 = 1 (lượt đua).
Vậy cần phải tổ chức: 36 + 6 + 1 = 43 (lượt đua).
Lời giải:
Số tiền cô bán hàng cần trả lại Minh là: 200 000 – 17 000 = 183 000 (đồng).
Muốn bạn Minh nhận được ít số tờ tiền nhất thì cô bán hàng cần phải chọn các đồng tiền có mệnh giá càng lớn (càng nhiều càng tốt) để trả lại. Số tiền 183 000 đồng được chọn để trả như sau: 3 tờ mệnh giá 50 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng, 1 tờ mệnh giá 10 000 đồng, 1 tờ mệnh giá 2 000 đồng và 1 tờ mệnh giá 1 000 đồng.
Vậy bạn Minh nhận được ít nhất 7 tờ tiền.
Lời giải:
Ta có 220 = 4.55 nên 220 chia hết cho 4. Do đó 220m chia hết cho 4.
Ta lại có: 1 544 = 4.386 nên 1 544 chia hết cho 4. Do đó 1 544n chia hết cho 4.
Suy ra 220m + 1 544n chia hết cho 4.
Mà 105 322 không chia hết cho 4.
Vì vậy không tồn tại số tự nhiên m, n thỏa mãn 220m + 1 544n = 105 322.
Lời giải:
Do p là số nguyên tố và p > 3 nên p chia 3 dư 1 hoặc p chia cho 3 dư 2; nhưng vì p + 4 là số nguyên tố nên p chia 3 dư 2 loại.
Xét p chia cho 3 dư 1 nên p có dạng p = 3k + 1. Khi đó p + 8 = 3k + 9 = 3.(k + 3) chia hết cho 3 mà p + 8 > 3 nên p + 8 là hợp số (thỏa mãn).
Bài 137 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 44 và 121;
b) 18 và 57;
c) 36; 108 và 1 224.
Lời giải:
a) Ta có: 44 = 22.11, 121 = 112.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 11.
Khi đó ƯCLN(44, 121) = 11.
Vậy ƯCLN(44, 121) = 11.
b) Ta có: 18 = 2.32, 57 = 3.19.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 3.
Khi đó ƯCLN(18, 57) = 3.
Vậy ƯCLN(18, 57) = 3.
c) Ta có: 36 = 22.32, 108 = 22.33, 1 224 = 23.32.17.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.32.
Khi đó ƯCLN(36,108, 1 224) = 22.32 = 4.9 = 36.
Vậy ƯCLN(36,108, 1 224) = 36.
Bài 138 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 13 và 338;
b) 321 và 225;
c) 62; 124 và 1 364.
Lời giải:
a) Ta có 13 = 13, 338 = 2.132.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất: 2.132.
Khi đó BCNN(13, 338) = 2.132 = 2.169 = 338.
Vậy BCNN(13, 338) = 338.
b) Ta có: 321 = 3.107, 225 = 32.52.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 32.52.107.
Khi đó BCNN(321, 225) = 32.52.107 = 24 075.
Vậy BCNN(321, 225) = 24 075.
c) Ta có: 62 = 2.31, 124 = 22.31 và 1 364 = 22.11.31.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.11.31.
Khi đó BCNN(321, 225) = 22.11.31 = 1 364.
Vậy BCNN(321, 225) = 1 364.
Lời giải:
Ta có a + 2b = 48; vì 2b, 48 chia hết cho 2. Do đó a chia hết cho 2.
Ta lại có: ƯCLN(a, b) + 3.BCNN(a, b) = 114.
Vì 3.BCNN(a, b) chia hết cho 3, 114 cũng chia hết cho 3 nên ƯCLN(a, b) chia hết cho 3 hay a chia hết cho 3.
Suy ra a vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 nên a chia hết cho 6 (vì 2 và 3 nguyên tố cùng nhau) hay a là bội của 6.
Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; …}.
Do đó, a ∈ {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; …}. .
Vì a < 24 nên a ∈ {6; 12; 18} .
Ta có bảng sau:
a |
6 |
12 |
18 |
b |
21 |
18 |
15 |
ƯCLN(a,b) |
3 |
6 |
3 |
BCNN(a, b) |
42 |
36 |
90 |
ƯCLN(a, b) + 3.BCNN(a, b) |
129 (loại) |
114 (thỏa mãn) |
273 (loại) |
Vậy a = 12, b = 18 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tên núi |
Độ cao (m) |
Vị trí |
Everest |
8 848 |
Nepal |
Manaslu |
8 163 |
Nepal |
K2 |
8 611 |
Pakistan |
Dhaulagiri |
8 167 |
Nepal |
Cho Oyu |
8 188 |
Nepal – Trung Quốc |
Lhotse |
8 516 |
Nepal – Trung Quốc |
Makalu |
8 463 |
Nepal – Trung Quốc |
Kangchenjunga |
8 586 |
Nepal – Ấn Độ |
a) Viết tập hợp A gồm bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên.
b) Sắp xếp tám ngọn núi trong danh sách theo thứ tự độ cao giảm dần.
c) Viết tập hợp B gồm các ngọn núi có độ cao lớn hơn 8 400m.
Lời giải:
a) Bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên là: Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga.
Khi đó, A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
Vậy A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
b) Vì 8 848 > 8 611 > 8 586 > 8 463 > 8 188 > 8 167 > 8 163 nên độ các ngọn núi có độ cao giảm dần được sắp xếp như sau: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu; Cho Oyu; Dhaulagiri; Manaslu.
c) Các ngọn núi có độ cao hơn 8 400 m là: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất