Giải sách bài tập Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Câu 25.1 trang 52 SBT Tin học 10: Biểu thức sau trả lại giá trị gì?
"" in "0123"
A. True.
B. False.
C. Báo lỗi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Toán tử in dùng để kiểm tra một xâu có là xâu con của xâu khác không.
Biểu thức sau trả lại giá trị: True
Câu 25.2 trang 52 SBT Tin học 10: Lệnh sau trả lại giá trị gì?
"abcde".find('''')
A. -1.
B. 0.
C. 1.
D. Báo lỗi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Lệnh find( ) trả về vị trí của xâu con trong xâu mẹ.
Biểu thức sau trả lại giá trị: 0
Câu 25.3 trang 52 SBT Tin học 10: Lệnh sau trả lại giá trị gì?
"0123456789".find("012abc")
A. -1
B. 0
C. 1.
D. Báo lỗi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Lệnh find( ) trả về vị trí của xâu con trong xâu mẹ. Do không tìm thấy nên trả về giá trị -1.
Câu 25.4 trang 52 SBT Tin học 10: Lệnh sau trả lại giá trị gì?
len(" Hà Nội Việt Nam ".split( )).
A. 0.
B. 4.
C. 5.
D. Báo lỗi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Tính độ dài xâu sau khi đã tách kí tự nên lệnh trên trả lại giá trị là: 4
Câu 25.5 trang 52 SBT Tin học 10: Lệnh sau trả lại giá trị gì?
"Trường Sơn".find("Sơn",4).
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Tìm vị trí xâu “Sơn” trong xâu “Trường Sơn” bắt đầu từ vị trí 4.
Câu 25.6 trang 52 SBT Tin học 10: Lệnh sau trả lại giá trị gì?
"Trường Sơn".find("Sơn",8)
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. -1.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tìm vị trí xâu “Sơn” trong xâu “Trường Sơn” bắt đầu từ vị trí 8.
Từ vị trí 8 không tìm thấy xâu nên trả về giá trị -1.
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
S = " baby table cloud "
A = S.split()
S =" ".join(A)
Nhập họ tên đầy đủ: Nguyễn Xuân Quang Lâm
Họ: Nguyễn
Đệm: Xuân Quang
Tên: Lâm
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
hoten = input("Nhập họ tên đầy đủ: ")
A = hoten.split()
ho = A[0]
ten = A[len (A)-1]
dem = " ".join(A[1:len (A)-1])
print("Họ:", ho)
print("Đệm:", dem)
print("Tên:", ten)
Trả lời:
Sử dụng lệnh:
S.find(subs)
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
n = len(S)
m = len(substr)
k = -1
for i in range(n-m):
if S.find( substr,i) >= 0:
k = S.find(substr,i)
print(k)
- Danh sách số đã nhập trên một hàng ngang.
- Số lớn nhất và chỉ số của số lớn nhất.
- Số nhỏ nhất và chỉ số của số nhỏ nhất.
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
str = input("Nhập các số nguyên cách nhau bởi dấu cách:")
A = [int(k) for k in str.split()]
Max, Min = max(A), min(A)
imax = A.index(Max)
imin = A.index(Min)
print(A)
print("Số lớn nhất" , Max, "vị trí:", imax)
print("Số nhỏ nhất" , Min, "vị trí:", imin)
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
n = len(S)
m = len(substr)
count = 0
k = 0
while S.find(substr,k) >= 0:
count = count + 1
k = S.find(substr,k) + 1
print(count)
Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: